Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 2 có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính
1. Địa chính viên hạng II Mã số: V.06.01.01
2. Địa chính viên hạng III Mã số: V.06.01.02
3. Địa chính viên hạng IV Mã số: V.06
khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Theo đó viên chức xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng 2 cần phải đáp ứng điều kiện được nêu tại quy định trên.
Mức lương cao nhất mà biên dịch viên hạng 2 được hưởng là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định về cách xếp lương như sau
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành NH, trong đó có ít nhất 03 năm đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
Phẩm chất cá nhân
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
, ngành có liên quan hoàn thiện, báo cáo Bộ Chính trị thông qua hệ thống Danh mục vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị.
5.2. Ban Kinh tế Trung ương chủ trì sơ kết việc thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW, trong đó phối hợp với Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ và các ban, bộ, ngành có liên quan nghiên cứu đánh giá sự phù hợp
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của người giữ chức vụ Phó Cục trưởng Cục Kiểm tra nội bộ Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng được nhận là bao nhiêu?