Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 là gì?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 là gì? Hệ số lương của viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 là bao nhiêu? Câu hỏi của chị H.N (Thanh Hóa)

Nhiệm vụ của viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 là gì?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:

Kỹ thuật viên đường bộ hạng II - Mã số: V.12.21.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
d) Tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
e) Thực hiện quy trình nghiệp vụ, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
...

Theo đó, viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 phải thực hiện 06 nhiệm vụ trên trong quá trình công tác.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 là gì?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 là gì?

Tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:

Kỹ thuật viên đường bộ hạng II - Mã số: V.12.21.02
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Theo đó, viên chức để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

- Có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP;

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Hệ số lương của viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 là bao nhiêu?

Tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào