Thủ tục đăng ký thuế lần đầu cho người lao động trực tiếp đăng ký như thế nào? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cho người lao động trực tiếp đăng ký?
- Thời hạn đăng ký thuế lần đầu cho người lao động là bao lâu?
- Thủ tục đăng ký thuế lần đầu cho người lao động trực tiếp đăng ký như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cho người lao động trực tiếp đăng ký?
- Mẫu Tờ khai đăng ký thuế lần đầu khi cá nhân nộp thuế thu nhập trực tiếp thực hiện mới nhất hiện nay?
Thời hạn đăng ký thuế lần đầu cho người lao động là bao lâu?
Theo khoản 2 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:
Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
...
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
...
Như vậy, người lao động trực tiếp đăng ký thuế lần đầu trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.
Thủ tục đăng ký thuế lần đầu cho người lao động trực tiếp đăng ký như thế nào? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cho người lao động trực tiếp đăng ký? (Hình từ Internet)
Thủ tục đăng ký thuế lần đầu cho người lao động trực tiếp đăng ký như thế nào?
Theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 và điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC về thủ tục đăng ký thuế đối với cá nhân trực tiếp đăng ký như sau:
Bước 1: Người lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người lao động gửi hồ sơ cho Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú)
Bước 3: Cơ quan thuế gửi “Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân” cho cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế.
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cho người lao động trực tiếp đăng ký?
Theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;
- Một trong các giấy tờ của cá nhân:
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Mẫu Tờ khai đăng ký thuế lần đầu khi cá nhân nộp thuế thu nhập trực tiếp thực hiện mới nhất hiện nay?
Mẫu Tờ khai đăng ký thuế lần đầu khi cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân trực tiếp thực hiện là Mẫu số 05-ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Dưới đây là hình ảnh mẫu Tờ khai đăng ký thuế khi cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân trực tiếp thực hiện.
Tải Mẫu Tờ khai đăng ký thuế khi cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân trực tiếp thực hiện mới nhất hiện nay: Tải về
Hướng dẫn điền Mẫu số 05-ĐK-TCT
1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.
2. Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
3. Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.
4. Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.
5. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.
6. Giấy tờ của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin giấy tờ của cá nhân đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư này.
7. Địa chỉ nơi thường trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ nơi thường trú của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
8. Địa chỉ hiện tại: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân (chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ nơi thường trú).
9. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có).
10. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).
11. Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.