Thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động là bao lâu?
Thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động là bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 93 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự và thủ tục bổ nhiệm hòa giải viên lao động
...
2. Trình tự, thủ tục tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động
a) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo công khai việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp thực hiện;
b) Trong thời hạn đăng ký ghi trong thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cá nhân trực tiếp đăng ký hoặc được các cơ quan, đơn vị của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hồ sơ dự tuyển gồm: Đơn dự tuyển hòa giải viên lao động; sơ yếu lý lịch có xác nhận của cấp có thẩm quyền; giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế; bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ liên quan; văn bản giới thiệu tham gia làm hòa giải viên lao động của các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có);
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ ghi trong thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát người đủ tiêu chuẩn, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các hồ sơ dự tuyển (kể cả các hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận), lựa chọn và lập danh sách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, bổ nhiệm;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động. Thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động tối đa không quá 05 năm.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, thì thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động tối đa là 05 năm.
Thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động là bao lâu? (Hình từ Internet)
Hết thời hạn được bổ nhiệm thì có được bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động không?
Căn cứ khoản 3 Điều 93 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự và thủ tục bổ nhiệm hòa giải viên lao động
...
3. Bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động
a) Ít nhất 03 tháng trước khi kết thúc thời hạn bổ nhiệm, nếu hòa giải viên lao động có nhu cầu tiếp tục làm hòa giải viên lao động thì gửi đơn đề nghị bổ nhiệm lại đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động hằng năm đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; kết quả rà soát tiêu chuẩn, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo phân cấp quản lý, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị bổ nhiệm lại của hòa giải viên lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm lại đối với các trường hợp đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
...
Như vậy, trường hợp hòa giải viên lao động có nhu cầu tiếp tục làm hòa giải viên và có gửi đơn đề nghị bổ nhiệm lại thì vẫn có thể được xem xét bổ nhiệm lại khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định.
Chưa hết thời hạn được bổ nhiệm hòa giải viên lao động có bị miễn nhiệm không?
Căn cứ khoản 1 Điều 94 Nghị định 145/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Miễn nhiệm hòa giải viên lao động
1. Hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động;
b) Không đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 92 Nghị định này;
c) Có hành vi vi phạm pháp luật làm phương hại đến lợi ích các bên hoặc lợi ích của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định của pháp luật;
d) Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;
đ) Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 02 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động hoặc tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề mà không có lý do chính đáng theo quy định tại quy chế quản lý hòa giải viên lao động.
...
Như vậy, hòa giải viên lao động vẫn có thể bị miễn nhiệm dù chưa hết thời hạn được bổ nhiệm khi thuộc những trường hợp được quy định như trên.
Hòa giải viên lao động có thẩm quyền giải quyết tất cả các loại tranh chấp lao động hay không?
Hòa giải viên lao động có được Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi không?
Hòa giải viên lao động có trình độ cao đẳng có được không?
Hòa giải viên không tiến hành hòa giải trong bao lâu thì người lao động được yêu cầu trọng tài giải quyết tranh chấp?
Người lao động không trực tiếp có mặt tại phiên họp hòa giải của hòa giải viên lao động được không?
Hòa giải viên lao động không giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền khi nhận được yêu cầu trong thời hạn bao lâu?
Sau thời hạn bao lâu thì sẽ không được yêu cầu hòa giải viên lao động hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền?
Quyết định miễn nhiệm hòa giải viên lao động được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Đơn đề nghị bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động phải được gửi trước khi kết thúc thời hạn bổ nhiệm bao lâu?
Cơ quan nào có thẩm quyền cử hòa giải viên lao động?
- Tăng lương cơ sở lên 30% có được tiếp tục áp dụng vào đợt cải cách tiền lương 2026 hay không?
- Toàn bộ bảng lương của cán bộ, công chức viên chức và LLVT áp dụng lương cơ sở cao nhất lịch sử hay lương cơ bản mới?
- Chốt tăng lương thông qua điều chỉnh lại mức lương cơ sở cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì khi cải cách tiền lương mức lương mới thay đổi ra sao?
- Đã tăng lương hưu 2 lần vượt hơn 15% nhưng vẫn có mức lương hưu thấp thì sẽ được tiếp tục tăng lương hưu lần 3?
- Giảm lương hưu khi áp dụng toàn bộ bảng lương mới của cán bộ công chức viên chức và LLVT không?