Thành phố Bà Rịa là đô thị loại mấy? Mức lương tối thiểu tại Thành phố Bà Rịa là bao nhiêu?

Thành phố Bà Rịa là đô thị loại mấy? Mức lương tối thiểu tại Thành phố Bà Rịa là bao nhiêu?

Thành phố Bà Rịa là đô thị loại mấy?

Thành phố Bà Rịa là trung tâm hành chính chính trị, văn hóa, an ninh, quốc phòng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trung tâm chuyên ngành cấp quốc gia, trung tâm tổng hợp vùng; là hạt nhân thúc đẩy quá trình đô thị hóa của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; là đô thị vệ tinh vùng đô thị đối trọng phía Đông Nam của vùng thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Bà Rịa có 11 đơn vị hành chính (8 phường, 3 xã), tổng diện tích tự nhiên hơn 91 km2, dân số 153.862 người; tỷ lệ đô thị hóa đạt 78,45%.

Căn cứ Quyết định 2130/QĐ-TTg ngày 27-11-2014 của Thủ tướng Chính phủ đã công nhận thành phố Bà Rịa là đô thị loại 2 trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Xem Quyết định 2130/QĐ-TTg năm 2014: Tại đây

Thành phố Bà Rịa nằm trong hệ thống đô thị hành lang Quốc lộ 51 (Thành phố Biên Hòa - Thành phố Nhơn Trạch - đô thị mới Phú Mỹ - Thành phố Bà Rịa và Thành phố Vũng Tàu) của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Thành phố Bà Rịa là trung tâm kết nối vùng trung du Đông Nam Bộ và vùng Nam Tây Nguyên với Biển Đông thông qua Quốc lộ 51, Quốc lộ 55, Quốc lộ 56 có thể tiếp cận với hệ thống cảng biển đang phát triển của Vũng Tàu và Phú Mỹ.

Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2015-2025 (được phê duyệt theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND ngày 1/2/2016 của UBND tỉnh) định hướng đô thị Bà Rịa thuộc phân vùng đô thị trung tâm của tỉnh. Bà Rịa là thành phố trung tâm hành chính tỉnh, mở rộng ranh giới đô thị, dịch vụ cho lao động tại khu vực công nghiệp cảng Phú Mỹ - Cái Mép - Long Sơn. Trong giai đoạn trước mắt, phát triển du lịch khu vực Núi Dinh và hướng tới các dịch vụ cho vùng về đào tạo, y tế, ứng dụng công nghệ, đầu mối về thương mại, vận tải, dịch vụ khách sạn...

Thành phố Bà Rịa được định hướng nâng cấp, phấn đấu đến năm 2025 hoàn thành cơ bản các tiêu chí đô thị loại 1.

Thành phố Bà Rịa là đô thị loại mấy? Mức lương tối thiểu tại Thành phố Bà Rịa là bao nhiêu?

Thành phố Bà Rịa là đô thị loại mấy? Mức lương tối thiểu tại Thành phố Bà Rịa là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương tối thiểu tại Thành phố Bà Rịa là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
lương tối thiểu
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có thể thấy mức lương tối thiểu vùng tại Vũng Tàu được phân loại như sau:

1. Vùng I, gồm các địa bàn:
...
- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
...
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
...
- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
...
3. Vùng III, gồm các địa bàn:
...
- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đó, mức lương tối thiểu tại thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 4.160.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ.

Bên cạnh đó, việc áp dụng mức lương tối thiểu được quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:

Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
....

Có thể thấy người sử dụng lao động phải trả lương tối thiểu vùng không được thấp hơn quy định và đảm bảo đúng thời hạn nhằm tạo điều kiện về chi phí sống cho người lao động, bảo vệ quyền lợi của họ và duy trì một môi trường làm việc công bằng và hợp lý.

Sắp tới, mức lương tối thiểu tại Thành phố Bà Rịa có tăng không?

Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã có Tờ trình số 15/TTr-BLĐTBXH trình Chính phủ về dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Xem dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: Tại đây

Theo đó , Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã chốt mức tăng lương tối thiểu vùng 2024 là 6%, thời gian áp dụng từ ngày 01/7/2024, theo mức tăng này thì tiền lương tối thiểu vùng dự kiến tăng lên cụ thể như sau:

- Vùng 1 tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280 nghìn đồng).

- Vùng 2 tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250 nghìn đồng).

- Vùng 3 tăng từ 3,64 triệu đồng/tháng lên 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220 nghìn đồng).

- Vùng 4 tăng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên 3,45 triệu đồng/tháng (tăng 200 nghìn đồng).

Đối với lương tối thiểu giờ, hội đồng cũng thống nhất tăng tương ứng 6%, dự kiến tăng vùng 1 đạt 23.800 đồng; vùng 2 lên 21.200 đồng; vùng 3 là 18.600 đồng; vùng 4 là 16.600 đồng.

Hiện nay, Thành phố Bà Rịa đang áp dụng mức lương tối thiểu vùng dựa theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Như vậy, nếu ngày 01/7/2024 thực hiện tăng lương tối thiểu vùng thì mức lương tối thiểu tại Thành phố Bà Rịa có thể tăng lên là 4.410.000 đồng/tháng hoặc 21.200 đồng/giờ.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào