Thành phần Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có bắt buộc có Chủ tịch Liên đoàn Luật sư?

Cho tôi hỏi thành phần Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có bắt buộc có Chủ tịch Liên đoàn Luật sư? Câu hỏi từ anh Đ.C (TP.HCM).

Thành phần Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có bắt buộc có Chủ tịch Liên đoàn Luật sư?

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 19 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định:

Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
...
2. Thành phần Hội đồng kiểm tra gồm có:
a) Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam là Chủ tịch Hội đồng kiểm tra;
b) Đại diện Ban chủ nhiệm của một số Đoàn Luật sư và luật sư là thành viên Hội đồng kiểm tra.
3. Giúp việc cho Hội đồng kiểm tra có Ban Đề thi, Ban Thư ký, Ban Coi thi, Ban Phách, Ban Chấm thi viết, Ban Chấm thi thực hành và Ban Phúc tra (sau đây gọi chung là Ban giúp việc) do Hội đồng kiểm tra thành lập.
Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Hội đồng kiểm tra làm Trưởng Ban Đề thi, Ban Phách, Ban Phúc tra. Trưởng các Ban giúp việc khác và thành viên các Ban giúp việc do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định.
...

Theo đó Thành phần Hội đồng kiểm tra gồm có:

- Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam là Chủ tịch Hội đồng kiểm tra;

- Đại diện Ban chủ nhiệm của một số Đoàn Luật sư và luật sư là thành viên Hội đồng kiểm tra.

Bên cạnh đó, giúp việc cho Hội đồng kiểm tra có Ban Đề thi, Ban Thư ký, Ban Coi thi, Ban Phách, Ban Chấm thi viết, Ban Chấm thi thực hành và Ban Phúc tra do Hội đồng kiểm tra thành lập.

Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Hội đồng kiểm tra làm Trưởng Ban Đề thi, Ban Phách, Ban Phúc tra. Trưởng các Ban giúp việc khác và thành viên các Ban giúp việc do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định.

Vậy có thể thay thế Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam bằng Phó Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam.

Thành phần Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có bắt buộc có Chủ tịch Liên đoàn Luật sư?

Thành phần Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có bắt buộc có Chủ tịch Liên đoàn Luật sư? (Hình từ Internet)

Thành viên Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Theo khoản 4 Điều 19 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định:

Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
..
4. Thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao;
b) Nắm vững nghiệp vụ tổ chức kiểm tra;
c) Không đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật.
Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản này, thành viên Ban Đề thi, Ban Chấm thi viết, Ban Chấm thi thực hành, Ban Phúc tra phải là người có năng lực chuyên môn tốt.
Người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng tham dự kiểm tra thì không được tham gia Hội đồng kiểm tra và Ban giúp việc.
...

Theo đó Thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao;

- Nắm vững nghiệp vụ tổ chức kiểm tra;

- Không đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật.

Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện trên thành viên Ban Đề thi, Ban Chấm thi viết, Ban Chấm thi thực hành, Ban Phúc tra phải là người có năng lực chuyên môn tốt.

Lưu ý: Người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng tham dự kiểm tra thì không được tham gia Hội đồng kiểm tra và Ban giúp việc.

Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 20 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
1. Hội đồng kiểm tra có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Ban hành Kế hoạch kiểm tra và nội quy kỳ kiểm tra;
b) Thành lập các Ban giúp việc của Hội đồng kiểm tra;
c) Quyết định danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kiểm tra, thời gian, địa điểm kiểm tra và thông báo cho các Đoàn Luật sư có thí sinh tham dự kiểm tra chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức kiểm tra; trong trường hợp cần thiết, thành lập Đoàn xác minh hồ sơ tham dự kiểm tra;
d) Tổ chức kiểm tra, chấm điểm kiểm tra, phúc tra bài kiểm tra, công bố kết quả kiểm tra và thông báo điểm kiểm tra cho Đoàn Luật sư và Sở Tư pháp nơi có người tập sự tham dự kiểm tra;
đ) Công nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư;
e) Hủy bỏ kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư của thí sinh khi có căn cứ cho rằng thí sinh đó thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này hoặc có hành vi gian dối, vi phạm khác làm thay đổi kết quả tập sự, kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư;
g) Gửi Bộ Tư pháp các quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra, các biên bản được lập trong kỳ kiểm tra và kết quả kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành;
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ kiểm tra;
i) Báo cáo và cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu liên quan đến việc tổ chức kiểm tra theo quy định hoặc yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; thực hiện các yêu cầu, kiến nghị, kết luận kiểm tra, thanh tra;
k) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Thông tư này.
...

Theo đó Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có nhiệm vụ như sau:

- Ban hành Kế hoạch kiểm tra và nội quy kỳ kiểm tra;

- Thành lập các Ban giúp việc của Hội đồng kiểm tra;

- Quyết định danh sách thí sinh;

- Tổ chức kiểm tra, chấm điểm kiểm tra, phúc tra bài kiểm tra, công bố kết quả kiểm tra và thông báo điểm kiểm tra;

- Công nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư;

- Hủy bỏ kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư;

- Gửi Bộ Tư pháp các quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra, các biên bản được lập trong kỳ kiểm tra và kết quả kiểm tra;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ kiểm tra;

- Báo cáo và cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu liên quan đến việc tổ chức kiểm tra;

- Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định pháp luật.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào