Tăng lương tối thiểu đóng BHXH 2025 lên bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương tối thiểu đóng BHXH 2024 là bao nhiêu? Sắp tới, tăng lương tối thiểu đóng BHXH lên bao nhiêu?

Lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội 2024 là bao nhiêu?

(1) Đối với BHXH bắt buộc

Theo quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 948/QĐ-BHXH năm 2023, mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng 2024 tương ứng với từng vùng như sau:

- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.

- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.

- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.

- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, người sử dụng lao động phải tiếp tục được thực hiện các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động, như:

- Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu;

- Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Lưu ý: Quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 74/2024/NĐ-CP chỉ áp dụng với những đối tượng có thỏa thuận điều khoản trả lương cao hơn trong hợp đồng, không bắt buộc áp dụng cho mọi trường hợp

Như vậy, mức lương tối thiểu đóng BHXH bắt buộc 2024 sẽ được tính như bảng dưới đây: (đơn vị: đồng/tháng)

Vùng

Làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường

Làm công việc hoặc chức danh đã qua học nghề, đào tạo nghề, công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

(Nếu có thỏa thuận)

Làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

(Nếu có thỏa thuận)

Vùng 1

4.960.000

5.307.200

5.208.000

Vùng 2

4.410.000

4.718.700

4.630.500

Vùng 3

3.860.000

4.130.200

4.053.000

Vùng 4

3.450.000

3.691.500

3.622.500

(2) Đối với BHXH tự nguyện

Theo quy định tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.

Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Do đó, mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức đóng/tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP có quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 như sau:

Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
...

Như vậy, mức lương tối thiểu đóng BHXH tự nguyện năm 2024 là 1.500.000 đồng.

Lương tối thiểu

Tăng lương tối thiểu đóng BHXH 2025 lên bao nhiêu?

Sắp tới năm 2025, tăng lương tối thiểu đóng BHXH lên bao nhiêu?

Từ 1/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành thay thế Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đồng thời xuất hiện thuật ngữ "Mức tham chiếu".

Và theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 1/7/2025, khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực sẽ dùng mức tham chiếu thay cho mức lương tối thiểu vùng để làm căn cứ xác định mức lương đóng BHXH thấp nhất.

Và tại khoản 13 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó.

Như vậy, từ 1/7/2025, vẫn giữ nguyên mức lương tối thiểu đóng BHXH tự nguyện bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, chỉ thay đổi mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Cụ thể, thay vì năm 2024, tiền lương thấp nhất đóng BHXH bắt buộc bằng mức lương tối thiểu vùng thì sang 1/7/2025, tiền lương thấp nhất đóng BHXH bắt buộc bằng với mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Hiện nay, theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở đang được áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng. Nếu đến 1/7/2025 khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực mà mức lương cơ sở này không thay đổi thì mức tham chiếu quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 sẽ là 2.340.000 đồng.

Đồng thời, theo Kết luận 83-KL/TW năm 2024 nếu không có gì thay đổi, sẽ tiếp tục đề xuất xem xét việc thực hiện 5 bảng lương và 9 chế độ phụ cấp mới của khu vực công sau năm 2026. Từ đây sẽ tiến hành bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền theo đúng tinh thần của Nghị quyết 27.

Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó.

Do đó, thông tin tăng lương tối thiểu đóng BHXH năm 2025 là chưa chính xác.

Lương tối thiểu đóng BHXH tự nguyện không đổi. Đồng thời, chỉ thật sự tăng lương tối thiểu đóng BHXH bắt buộc nếu tại thời điểm ngày 1/7/2025 khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực mà mức lương cơ sở được nâng lên cao hơn mức lương tối thiểu tại các vùng. Nếu vẫn giữ nguyên mức lương cơ sở 2.340.000 như hiện tại thì lương tối thiểu đóng BHXH sẽ giảm.

BHXH tự nguyện và BHXH bắt buộc từ 1/7/2025 có những chế độ nào?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024:

- BHXH bắt buộc từ 1/7/2025 có các chế độ sau:

+ Ốm đau;

+ Thai sản;

+ Hưu trí;

+ Tử tuất;

+ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

- BHXH tự nguyện từ 1/7/2025 có các chế độ sau:

+Trợ cấp thai sản;

+ Hưu trí;

+Tử tuất;

+Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào