Sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng thì bị xử phạt như thế nào?
- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng có được tiếp tục sử dụng không?
- Xử phạt hành vi sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng?
- Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng là bao lâu?
Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng có được tiếp tục sử dụng không?
Căn cứ Điều 30 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
1. Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, trong thời hạn sử dụng, bảo đảm chất lượng, phải được kiểm định theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
2. Khi đưa vào sử dụng hoặc không còn sử dụng, thải bỏ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) tại nơi sử dụng theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 của Luật này, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
3. Trong quá trình sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, lập và lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
4. Việc sử dụng chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về hóa chất và pháp luật chuyên ngành.
Theo quy định, các loại thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động phải còn thời hạn sử dụng, khi hết thời hạn sử dụng thì không được phép tiếp tục sử dụng và phải thực hiện khai báo với cơ quan chuyên môn về việc không tiếp tục sử dụng thiết bị.
Sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng thì bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)
Xử phạt hành vi sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng?
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
...
3. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: vi phạm một trong các quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trong sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chưa được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng hoặc hết thời hạn sử dụng.
...
Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo quy định, người có hành vi sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng thì bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng (mức phạt cá nhân) và từ 30 - 40 triệu đồng (mức phạt tổ chức).
Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng là bao lâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...
Dẫn chiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:
Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...
Như vậy, thời hiệu xử phạt hành chính đối với hành vi sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động hết thời hạn sử dụng là 01 năm.