Ngày Dân số Thế giới là ngày bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng đang áp dụng cho người Việt Nam là bao nhiêu?
Theo pháp luật Việt Nam, dân số là gì?
Căn cứ chỉ tiêu dân số, mật độ dân số (T0102, H0102, X0102) được hướng dẫn tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg thì dân số tại Việt Nam được định nghĩa như sau: Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
Trong thống kê, dân số được thu thập theo khái niệm nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ, là những người thực tế thường xuyên ăn, ở tại hộ tính đến thời điểm điều tra đã được 6 tháng trở lên, trẻ em mới sinh trước thời điểm điều tra và những người mới chuyển đến sẽ ở ổn định tại hộ, không phân biệt có hay không có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn đang ở và những người tạm vắng. Nhân khẩu thường trú thực tế tại hộ gồm:
- Người thực tế thường xuyên ăn, ở tại hộ tính đến thời điểm thống kê đã được 6 tháng trở lên.
- Người mới chuyển đến chưa được 6 tháng nhưng xác định sẽ ăn, ở ổn định tại hộ và những trẻ em mới sinh trước thời điểm thống kê; không phân biệt họ đã có hay không có giấy tờ pháp lý chứng nhận sự di chuyển đó.
- Người tạm vắng gồm người rời hộ đi làm ăn ở nơi khác chưa được 6 tháng tính đến thời điểm thống kê; người đang làm việc hoặc học tập trong nước trong thời hạn 6 tháng; người đang đi thăm, đi chơi nhà người thân, đi nghỉ hè, nghỉ lễ, đi du lịch, sẽ quay trở lại hộ; người đi công tác, đi đánh bắt hải sản, đi tàu viễn dương, đi buôn chuyến; người được cơ quan có thẩm quyền cho phép đi làm việc, công tác, học tập, chữa bệnh, du lịch ở nước ngoài, tính đến thời điểm thống kê họ vẫn còn ở nước ngoài trong thời hạn được cấp phép; người đang chữa bệnh nội trú tại các cơ sở y tế; người đang bị ngành quân đội, công an tạm giữ.
Ngày Dân số Thế giới là ngày bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng đang áp dụng cho người Việt Nam là bao nhiêu?
Ngày Dân số Thế giới là ngày bao nhiêu?
Ngày Dân số Thế giới là một sự kiện thường niên diễn ra vào ngày 11/7 hằng năm, nhằm nâng cao nhận thức của toàn thế giới về các vấn đề dân số toàn cầu. Đây cũng là dịp để nhân loại tự hào về những thành tựu trong lĩnh vực dân số, chăm sóc sức khoẻ, bình đẳng giới, bảo vệ môi trường, cải thiện đời sống, nâng cao chất lượng dân số và tuổi thọ của người dân, góp phần phát triển đất nước.
Chủ đề năm 2024 của hoạt động truyền thông hưởng ứng ngày Dân số Thế giới 11/7 năm 2024 tại Việt Nam theo Công văn 588/CDS-TTGD năm 2024 như sau:
Kỷ niệm 30 năm thực hiện Chương trình Hành động Hội nghị quốc tế về Dân số và phát triển, Cairo1994.
Trong đó nêu rõ những vấn đề dân số toàn cầu như:
Năm 2024, tròn 30 năm thực hiện Chương trình hành động ICPD, trên toàn cầu chưa giải quyết hiệu quả vấn đề nhu cầu chưa được đáp ứng về kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ); tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản vẫn còn cao, theo Quỹ Dân số Liên hợp quốc:
- Mỗi ngày, trên thế giới có khoảng 800 phụ nữ tử vong vì những nguyên nhân có thể phòng tránh được có liên quan đến thai sản. Điều này tương đương với hơn 290 ngàn phụ nữ tử vong mỗi năm.
- Bạo lực đối với phụ nữ ảnh hưởng đến gần 1/3 phụ nữ trên toàn thế giới. Hiện mới chỉ khoảng 55% phụ nữ có khả năng tự đưa ra quyết định về sức khỏe sinh sản và tình dục của mình.
- Một nửa dân số thế giới hiện đang sống ở các trung tâm đô thị. Đến năm 2050, con số này sẽ là gần 70%.
- Từ năm 2022 đến năm 2030, nếu chúng ta chi thêm 79 tỷ USD để giải quyết vấn đề nhu cầu chưa được đáp ứng về KHHGĐ và phòng tránh tử vong bà mẹ có thể sẽ ngăn chặn 400 triệu trường hợp mang thai ngoài ý muốn, cứu sống khoảng 1 triệu phụ nữ và tạo ra 660 tỷ USD lợi ích kinh tế.
- Đối với nỗ lực giảm thiểu tình trạng tảo hôn, nếu đầu tư khoảng 152 tỷ USD từ năm 2022 đến năm 2030, sẽ tránh được khoảng 230 triệu trường hợp, đảm bảo 386 triệu bé gái được đến trường và mang lại 5,1 nghìn tỷ USD lợi ích kinh tế
Xem chi tiết Công văn 588/CDS-TTGD năm 2024: TẢI VỀ
Mức lương tối thiểu vùng đang áp dụng cho người Việt Nam là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng, bảng lương tối thiểu vùng mới nhất đang được áp dụng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng 2 | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng 3 | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng 4 | 3.450.000 | 16.600 |
Theo đó, căn cứ vào nơi mà người lao động Việt Nam làm việc thuộc vùng nào để xác định mức lương tối thiểu vùng theo quy định trên.