Năng lượng thủy triều là gì? Năng lượng thủy triều ở Việt Nam ra sao? Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng có năng lực thế nào?
Năng lượng thủy triều là gì? Năng lượng thủy triều ở Việt Nam như thế nào?
Năng lượng thủy triều là một dạng năng lượng tái tạo được khai thác từ sự chuyển động của thủy triều. Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển nguồn năng lượng này nhờ vào đường bờ biển dài và điều kiện địa lý thuận lợi.
- Tiềm năng năng lượng thủy triều ở Việt Nam:
+ Khu vực phía Bắc: Quảng Ninh có mật độ năng lượng thủy triều đạt khoảng 3,7 GWh/km², Nghệ An khoảng 2,5 GWh/km².
+ Khu vực miền Trung: Thừa Thiên Huế có mật độ năng lượng thủy triều khoảng 0,3 GWh/km².
+ Khu vực phía Nam: Phan Thiết có mật độ năng lượng thủy triều khoảng 2,1 GWh/km², Bà Rịa - Vũng Tàu đạt 5,2 GWh/km².
- Lợi ích của năng lượng thủy triều:
+ Nguồn năng lượng tái tạo: Không gây ô nhiễm môi trường và có thể tái tạo liên tục.
+ Ổn định và dễ dự đoán: Thủy triều có chu kỳ ổn định, giúp dễ dàng dự đoán và quản lý sản xuất điện.
+ Không ảnh hưởng đến giao thông biển: Các tua bin thủy triều thường được đặt dưới nước, không cản trở tàu thuyền.
- Thách thức:
+ Chi phí đầu tư cao: Việc lắp đặt và bảo trì các hệ thống tua bin thủy triều đòi hỏi chi phí lớn.
+ Ảnh hưởng đến môi trường: Có thể ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển nếu không được quản lý tốt.
+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: Hiệu quả khai thác phụ thuộc vào sự lên xuống của thủy triều và các yếu tố tự nhiên khác.
Việt Nam đang nghiên cứu và phát triển các dự án năng lượng thủy triều để tận dụng tiềm năng này, góp phần vào việc phát triển kinh tế biển và bảo vệ môi trường.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Năng lượng thủy triều là gì? Năng lượng thủy triều ở Việt Nam ra sao? (Hình từ Internet)
Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 5 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 5 | |
Giao tiếp ứng xử | 5 | |
Quan hệ phối hợp | 5 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
Sử dụng ngoại ngữ | 4 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng xây dựng văn bản | 5 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện | 5 | |
Khả năng kiểm tra thực hiện | 5 | |
Khả năng thẩm định | 5 | |
Khả năng phối hợp thực hiện | 5 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 4 |
Quản lý sự thay đổi | 4 | |
Ra quyết định | 4 | |
Quản lý nguồn lực | 4 | |
Phát triển công chức | 4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng làm công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng phải thực hiện các công việc như sau:
Mảng công việc | Công việc cụ thể |
Tham mưu xây dựng văn bản | Chủ trì xây dựng các dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ về quản lý năng lượng. |
Hướng dẫn | Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ về quản lý năng lượng. |
Kiểm tra | Chủ trì tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ về quản lý năng lượng, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh. |
Thẩm định các đề án công tác và nghiệp vụ liên quan | Tổ chức thẩm định các đề án, dự án, chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực quản lý năng lượng theo phân công. |
Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp nhà nước về lĩnh vực quản lý năng lượng | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành), cấp nhà nước. |
Phối hợp thực hiện | Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương trong lĩnh vực quản lý năng lượng. |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp | - Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. - Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định. - Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |