Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề của Kiểm soát viên chính thị trường được nhận là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Kiểm soát viên chính thị trường được nhận mức phụ cấp ưu đãi theo nghề bao nhiêu? Phụ cấp ưu đãi theo nghề sẽ không được nhận trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh N.Q.T (Hải Phòng)

Kiểm soát viên chính thị trường được nhận mức phụ cấp ưu đãi theo nghề là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 2 Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT-BTM-BNV-BTC quy định như sau:

II. Mức phụ cấp ưu đãi và cách tính:
a) Mức phụ cấp ưu đãi được qui định như sau:
Mức phụ cấp ưu đãi 25% áp dụng đối với Kiểm soát viên thị trường (mã số 21.189); Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190); Nhân viên kiểm soát thị trường (mã số 21.217).
Mức phụ cấp ưu đãi 20% áp dụng đối với Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188).
Mức phụ cấp ưu đãi 15% áp dụng đối với Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21.187).
b) Cách tính:
Mức phụ cấp ưu đãi được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung(nếu có).
Công thức tính:
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung X Hệ số lương theo ngạch bậc hiện hưởng + Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + %(quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) x Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi
Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch công chức quản lý thị trường cao hơn (nâng ngạch) mà tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề ở ngạch mới được bổ nhiệm thấp hơn tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề đã hưởng ở ngạch cũ thì được bảo lưu phần chênh lệch giữa tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề đã hưởng ở ngạch cũ so với tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề ở ngạch mới cho đến khi được nâng bậc lương liền kề ở ngạch mới bổ nhiệm.
...

Theo đó, hiện nay mức phụ cấp ưu đãi theo nghề của Kiểm soát viên chính thị trường bằng 20% mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề của Kiểm soát viên chính thị trường được nhận là bao nhiêu?

Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề của Kiểm soát viên chính thị trường được nhận là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Kiểm soát viên chính thị trường không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề khi nào?

Căn cứ Mục 3 Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT-BTM-BNV-BTC quy định như sau:

III. Nguyên tắc áp dụng:
a) Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại khoản 1, Mục I Thông tư này là những người được cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm vào các ngạch công chức quản lý thị trường;
b) Người được bổ nhiệm vào ngạch công chức quản lý thị trường nào thì được hưởng mức phụ cấp ưu đãi theo nghề của ngạch công chức đó;
c) Đối tượng nêu tại khoản 1, Mục I Thông tư này không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong các trường hợp sau:
- Thời gian công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thời gian học tập trung trong nước từ ba tháng liên tục trở lên.
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ một tháng liên tục trở lên.
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời gian quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước.
- Thời gian bị đình chỉ công tác.

Như vậy, Kiểm soát viên chính thị trường không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong trường hợp sau:

- Thời gian công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương;

- Thời gian học tập trung trong nước từ ba tháng liên tục trở lên;

- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ một tháng liên tục trở lên;

- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời gian quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước;

- Thời gian bị đình chỉ công tác.

Kiểm soát viên chính thị trường được nhận mức lương là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức Quản lý thị trường
1. Các ngạch công chức Quản lý thị trường quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên thị trường (mã số 21.189) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Kiểm soát viên chính thị trường được tính như sau:

Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Khi đó Kiểm soát viên chính thị trường sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào