Mức lương tối thiểu tháng đang áp dụng năm 2023 là bao nhiêu?
Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu tháng?
Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
...
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Mức lương tối thiểu tháng áp dụng nếu các đối tượng thuộc quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Như vậy, người lao động làm việc theo hợp đồng hợp pháp trên từng địa bàn sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó và mức lương tối thiểu được điều chỉnh để phù hợp hơn cho người lao động và nền kinh tế.
Mức lương tối thiểu tháng năm 2023 là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu tháng năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định cụ thể về mức lương tối thiểu tháng được áp dụng trên cả nước như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, theo quy định hiện hành, mức lương tối thiểu tháng được áp dụng thấp nhất là 3.250.000 đồng và cao nhất là 4.680.000 đồng.
Xác định mức lương tối thiểu tháng ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về xác định mức lương tối thiểu tháng như sau:
Mức lương tối thiểu
…
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Bên cạnh đó, việc xác định mức lương tối thiểu được quy định cụ thể hơn tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Mức lương tối thiểu
…
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, mức lương tối thiểu (bao gồm mức lương tối thiểu tháng) được xác lập theo vùng. Việc áp dụng địa bàn vùng cần đảm bảo xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động.
Tra cứu nhanh mức lương tối thiểu vùng theo các khu vực cụ thể TẠI ĐÂY.