Mức lương tối thiểu của Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức lương tối thiểu của Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh H.C (TP.HCM).

Mức lương tối thiểu của Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật là bao nhiêu?

Theo Điều 9 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
b) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
c) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
d) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
đ) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
...

Theo đó hệ số lương của Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Trong đó mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật hiện nay có thể nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

Vậy mức lương tối thiểu áp dụng hiện nay cho Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật là 7.920.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Mức lương tối thiểu của Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu của Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định:

Họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức sáng tác và chỉ đạo thực hiện các công trình, tác phẩm mỹ thuật có quy mô vừa, có độ phức tạp trung bình;
b) Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, nghiên cứu, đề xuất những vấn đề có liên quan đến quy trình sáng tạo nghệ thuật;
c) Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, phân tích các khuynh hướng sáng tác mỹ thuật ở trong và ngoài nước;
d) Theo dõi, đánh giá hiệu quả xã hội của công trình, tác phẩm, sau khi đưa ra công chúng để rút kinh nghiệm, đề xuất xu hướng sáng tác các công trình, tác phẩm mới.
...

Theo đó nhiệm vụ của Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật là:

- Họa sĩ hạng 2 chủ trì tổ chức sáng tác và chỉ đạo thực hiện các công trình, tác phẩm mỹ thuật có quy mô vừa, có độ phức tạp trung bình;

- Tổng kết và đúc rút kinh nghiệm, nghiên cứu, đề xuất những vấn đề có liên quan đến quy trình sáng tạo nghệ thuật;

- Trực tiếp tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, phân tích các khuynh hướng sáng tác mỹ thuật ở trong và ngoài nước;

- Ngoài ra Họa sĩ hạng 2 còn theo dõi, đánh giá hiệu quả xã hội của công trình, tác phẩm, sau khi đưa ra công chúng để rút kinh nghiệm, đề xuất xu hướng sáng tác các công trình, tác phẩm mới.

Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định:

Họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
...

Theo đó Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng sau:

- Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

- Ngoài ra còn phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào