Mức lương hưu Đại tá Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Điều kiện để hưởng lương hưu Đại tá Công an nhân dân hiện nay là gì? Mức lương hưu Đại tá Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh T.K (TP.HCM).

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Đại tá Công an nhân dân là bao nhiêu tuổi?

Tại điểm d khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018, được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
..
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
...

Như vậy, Đại tá Công an nhân dân được phục vụ đến 62 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Đại tá Công an nhân dân là nam sẽ được thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Ngoài ra, Đại tá Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Mức lương hưu Đại tá Công an nhân dân

Mức lương hưu hằng tháng của Đại tá Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng lương hưu Đại tá Công an nhân dân hiện nay là gì?

Tại điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

Đối tượng và Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng
1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định này khi nghỉ việc, được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
...
c) Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thi hành nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền giao, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, không phụ thuộc vào tuổi đời.
2. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, khi nghỉ việc được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
b) Nam công an nhân dân có đủ 25 năm trở lên, nữ công an nhân dân có đủ 20 năm trở lên công tác trong công an nhân dân, trong đó có ít nhất 05 năm được tính thâm niên nghề công an nhân dân, mà công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc tự nguyện xin nghỉ. Thời gian công tác trong công an nhân dân bao gồm thời gian là sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ; học viên đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, công nhân công an, kể cả thời gian công an nhân dân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được Điều động trở lại phục vụ công an nhân dân;
...

Theo đó, Đại tá Công an nhân dân khi nghỉ việc được hưởng lương hưu nếu đáp ứng một trong 02 điều kiện sau:

- Đại tá Công an nhân dân bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thi hành nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền giao, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, không phụ thuộc vào tuổi đời.

- Đại tá Công an nhân dân đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên. Đồng thời: Nam Đại tá có đủ 25 năm trở lên, nữ Đại tá có đủ 20 năm trở lên công tác trong lực lượng Công an Nhân dân Việt Nam và có ít nhất 05 năm thâm niên trong nghề công an mà Công an không còn nhu cầu bố trí hoặc chuyển ngành hoặc tự nguyện xin ra khỏi ngành.

Mức lương hưu Đại tá Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Tại Điều 9 Nghị định 33/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng đối với người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định này theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, được quy định như sau:
1. Mức lương hưu hằng tháng của quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu (sau đây gọi chung là người lao động) được tính bằng tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
2. Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ Điều kiện hưởng lương hưu quy định tại Khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:
a) Người lao động bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng trong Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
b) Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
c) Lao động nam bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%:
Đại tá
...

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì mức lương hưu Đại tá Công an nhân dân hiện nay được xác định theo công thức sau:

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hàng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó:

- Tỷ lệ phần trăm (%) hưởng lương hưu hàng tháng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (ở thời điểm hiện tại đang được áp dụng đối với đại tá nghỉ hưu và hưởng lương hưu hàng tháng kể từ ngày 01/1/2018 đến nay), cụ thể:

+ Nam đại tá: được hưởng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây. Cứ thêm mỗi năm sẽ tăng lên 2%, tối đa bằng 75%;

Năm bắt đầu hưởng lương hưu

Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu bằng 45%

2018

16 năm

2019

17 năm

2020

18 năm

2021

19 năm

Từ 2022 trở đi

20 năm

+ Nữ đại tá: được hưởng 45% mức bình quân lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Cứ thêm mỗi năm sẽ tăng lên 2%, mức tối đa bằng 75%.

- Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội: Trung bình cộng tiền lương các tháng mà đại tá đã tham gia bảo hiểm xã hội. (Xem chi tiết tại Điều 11 Nghị định 33/2016/NĐ-CP).

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào