Mức lương của Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã là cán bộ hay công chức?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 114/2003/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của Nghị định này là cán bộ, công chức quy định tại điểm g và điểm h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh Cán bộ, công chức, làm việc tại Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của cấp xã, bao gồm:
1. Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ (sau đây gọi chung là cán bộ chuyên trách cấp xã), gồm có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư đảng ủy, Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng), Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập đảng ủy cấp xã);
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
d) Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân và Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
...
Như vậy, theo quy định trên thì Phó Bí thư đảng ủy là cán bộ chuyên trách cấp xã.
Mức lương của Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định 04/2004/QĐ-BNV quy định như sau:
Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ, Chi ủy, Thường trực đảng uỷ xã, phường, thị trấn:
...
3. Nhiệm vụ của Phó Bí thư, Thường trực Đảng uỷ:
+ Giúp Bí thư đảng bộ chuẩn bị nội dung các cuộc họp và dự thảo nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về các mặt công táccủa Đảng bộ.
+ Tổ chức việc thông tin tình hình và chủ trương của Ban chấp hành, Ban thường vụ cho các Uỷ viên Ban chấp hành và tổ chức đảng trực thuộc.
+ Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị của cấp uỷ cấp trên, của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ.
...
Như vậy, người giữ chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã được mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) quy định như sau:
Xếp lương
1. Đối với cán bộ cấp xã:
a) Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:
b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
c) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm;
...
Theo đó, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã được áp dụng 2 bậc hệ số lương là: 2.15 và 2.65.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Do đó, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã sẽ nhận mức lương là: 3.870.000 đồng/tháng và 4.770.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương trên chỉ áp dụng cho đối tượng có trình độ sơ cấp.
Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Cán bộ cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung như sau:
a) Bí thư đảng ủy: 0,30;
b) Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25;
c) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20;
d) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.
Như vậy, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,25 mức lương cơ sở.
Tương đương:
- Từ 01/1/2023 đến 30/6/2023: 372.500 đồng/tháng
- Từ 01/7/2023 trở đi: 450.000 đồng/tháng.