Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc LLVT là mẫu nào?

Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc LLVT đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề theo mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc LLVT là mẫu nào?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 16/2024/NĐ-CP quy định về gia hạn giấy phép hành nghề như sau:

Gia hạn giấy phép hành nghề
1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép hành nghề ít nhất 60 ngày trước ngày giấy phép hành nghề hết hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh không hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thì thực hiện thủ tục gia hạn tại Bộ Y tế hoặc Sở Y tế.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép hành nghề đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh đã cập nhật đủ kiến thức y khoa liên tục trong khám bệnh, chữa bệnh tại Điều 22 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề, gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề;

- Giấy phép hành nghề đã được cấp;

- Tài liệu chứng minh đã cập nhật đủ kiến thức y khoa liên tục trong khám bệnh, chữa bệnh tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề theo mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP: Tải về.

Mẫu

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc LLVT là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc LLVT là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc LLVT bắt buộc đối với những đối tượng nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 16/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm:
a) Đối tượng phải có giấy phép hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
b) Y tá thuộc đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được tham gia vào hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần giấy phép hành nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
...

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định như sau:

Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề
1. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:
a) Bác sỹ;
b) Y sỹ;
c) Điều dưỡng;
d) Hộ sinh;
đ) Kỹ thuật y;
e) Dinh dưỡng lâm sàng;
g) Cấp cứu viên ngoại viện;
h) Tâm lý lâm sàng;
i) Lương y;
k) Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
...

Theo đó, giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc LLVT bắt buộc đối với những đối tượng có chức danh chuyên môn sau: Bác sỹ; Y sỹ; Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật y; Dinh dưỡng lâm sàng; Cấp cứu viên ngoại viện; Tâm lý lâm sàng; Lương y; Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

Quản lý giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề thuộc LLVT như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 16/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Quản lý giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là bản giấy cứng hoặc bản điện tử theo mẫu chung của Bộ Y tế. Nội dung trình bày theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 01b Phụ lục I kèm theo Nghị định này, do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an in, cấp, quản lý;
b) Số giấy phép hành nghề phải bảo đảm tính liên tục, không trùng lặp trong quá trình cấp và mỗi người hành nghề chỉ được cấp một giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm và có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc;
c) Mã ký hiệu giấy phép hành nghề thực hiện theo Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
2. Quản lý hồ sơ, giấy phép hành nghề:
a) Giấy phép hành nghề của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân công nhân viên công an trong biên chế do cá nhân tự quản lý;
b) Giấy phép hành nghề của hạ sĩ quan, binh sĩ thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân và lao động hợp đồng do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quản lý;
c) Hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề do Cơ quan được giao quản lý về y tế quản lý theo quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về bảo vệ bí mật của nhà nước.

Theo đó, quản lý giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề thuộc LLVT như sau:

- Giấy phép hành nghề của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân công nhân viên công an trong biên chế do cá nhân tự quản lý;

- Giấy phép hành nghề của hạ sĩ quan, binh sĩ thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân và lao động hợp đồng do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quản lý;

- Hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề do Cơ quan được giao quản lý về y tế quản lý theo quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về bảo vệ bí mật của nhà nước.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào