Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ mới nhất tải ở đâu?

Tôi là kế toán trong công ty, tôi đang cần tìm bảng chấm công mới nhất hiện nay, mẫu đó nằm trong văn bản nào? Câu hỏi của anh Dân (Cao Bằng).

Vì sao cần ghi chép chỉ tiêu lao động tiền lương?

Theo quy định tại Phụ lục 3 Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì:

Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục đích theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động; theo dõi các khoản phải thanh toán cho người lao động trong đơn vị như: tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, tiền thưởng, tiền công tác phí, tiền làm thêm ngoài giờ; theo dõi các khoản thanh toán cho bên ngoài, cho các tổ chức khác như: thanh toán tiền thuê ngoài, thanh toán các khoản phải trích nộp theo lương,... và một số nội dung khác có liên quan đến lao động, tiền lương.

Nội dung: Thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm có các biểu mẫu sau:
Bảng chấm công: Mẫu số 01a- LĐTL
Bảng chấm công làm thêm giờ: Mẫu số 01b- LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương: Mẫu số 02- LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng: Mẫu số 03- LĐTL
Giấy đi đường: Mẫu số 04- LĐTL
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành: Mẫu số 05- LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ: Mẫu số 06- LĐTL
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài: Mẫu số 07- LĐTL
Hợp đồng giao khoán: Mẫu số 08- LĐTL
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán: Mẫu số 09- LĐTL
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương: Mẫu số 10- LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội: Mẫu số 11- LĐTL

bảng chấm công theo giờ

Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ mới nhất (Hình từ Internet)

Mục đích và phương pháp ghi chép bảng chấm công làm thêm giờ như thế nào?

Mục đích và phương pháp ghi chép bảng chấm công làm thêm giờ được quy định tại Phụ lục 3 Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Mục đích:

Theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị.

Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) có phát sinh làm thêm ngoài giờ làm việc theo quy định thì phải lập bảng chấm công làm thêm giờ.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người làm việc thêm giờ trong bộ phận công tác.
Cột 1 đến cột 31: Ghi số giờ làm thêm của các ngày (Từ giờ...đến giờ...) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
Cột 32: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày thường trong tháng.
Cột 33: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật.
Cột 34: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày lễ, tết.
Cột 35: Ghi tổng số giờ làm thêm vào buổi tối (tính theo quy định của pháp luật) không thuộc ca làm việc của người lao động.
Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm...) hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.
Cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.

Như vậy, bảng chấm công làm thêm giờ dùng để theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị đồng thời cần ghi đúng các thông tin trên bảng để đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động khi làm thêm giờ.

Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ mới nhất tải ở đâu?

Sau đây là mẫu bảng chấm công làm thêm giờ mới nhất quy định tại Phụ lục 3 Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

mẫu bảng chấm công

Tải mẫu bảng chấm công làm thêm giờ mới nhất theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Tải về

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào