Mã số chức danh nghề nghiệp của bác sĩ được quy định thế nào? Bác sĩ cao cấp phải thực hiện các nhiệm vụ gì?
Mã số chức danh nghề nghiệp của bác sĩ được quy định thế nào?
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV có quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp của bác sĩ như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:
a) Bác sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.01.01
b) Bác sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.01.02
c) Bác sĩ (hạng III) Mã số: V.08.01.03
Theo đó, bác sĩ có 03 mã số chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Bác sĩ cao cấp (hạng 1) Mã số: 5.08.01.01
- Bác sĩ chính (hạng 2) Mã số: 5.08.01.02
- Bác sĩ (hạng 3) Mã số: 5.08.01.03.
Mã số chức danh nghề nghiệp của bác sĩ được quy định thế nào? Bác sĩ cao cấp phải thực hiện các nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Bác sĩ cao cấp phải thực hiện các nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV có quy định về nhiệm vụ của bác sĩ cao cấp, cụ thể như sau:
Bác sĩ cao cấp (hạng I) - Mã số: V.08.01.01
Nhiệm vụ:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
Chủ trì tổ chức, thực hiện khám bệnh, chữa bệnh;
Chủ trì tổ chức xử trí cấp cứu, cấp cứu thuộc chuyên khoa, trường hợp do tuyến dưới chuyển đến;
Chủ trì hội chẩn chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao;
Chủ trì giám sát, kiểm tra, đánh giá, cải tiến chất lượng khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi chuyên môn được giao;
Xây dựng hệ thống phát hiện và báo cáo sai sót chuyên môn kỹ thuật trong phạm vi chuyên môn được giao;
b) Thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe:
Chủ trì lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe dựa vào mục tiêu và nhu cầu thực tế;
Biên soạn, chủ trì tổ chức biên soạn nội dung thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe.
c) Chủ trì thực hiện tư vấn cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh lựa chọn dịch vụ y tế phù hợp;
đ) Chủ trì tổ chức giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần thuộc chuyên khoa hoặc lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật;
e) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật, triển khai phòng chống dịch và các bệnh xã hội khi được giao;
d) Chịu trách nhiệm quản lý và hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán, can thiệp điều trị, cấp cứu trong phạm vi chuyên môn được giao;
g) Đào tạo và nghiên cứu khoa học về y học:
Chủ trì biên soạn tài liệu chuyên môn; xây dựng quy chế, quy trình kỹ thuật chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao;
Tổ chức hoặc trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức chuyên môn thuộc phạm vi được giao và học viên, sinh viên;
Tham gia hướng dẫn, đào tạo sau đại học hoặc nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi có yêu cầu;
Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học;
Nghiên cứu đề xuất hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân của ngành, địa phương.
Như vậy, bác sĩ cao cấp phải đảm bảo 07 nhiệm vụ trong quá trình công tác, bao gồm:
- Khám bệnh, chữa bệnh
- Thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe
- Chủ trì thực hiện tư vấn cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh lựa chọn dịch vụ y tế phù hợp
- Chủ trì tổ chức giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần thuộc chuyên khoa hoặc lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật
- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật, triển khai phòng chống dịch và các bệnh xã hội khi được giao
- Chịu trách nhiệm quản lý và hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán, can thiệp điều trị, cấp cứu trong phạm vi chuyên môn được giao
- Đào tạo và nghiên cứu khoa học về y học.
Bác sĩ cao cấp cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BYT có quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của bác sĩ cao cấp như sau:
Bác sĩ cao cấp (hạng I) - Mã số: V.08.01.01
...
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ)
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BYT có quy định tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của bác sĩ cao cấp như sau:
Bác sĩ cao cấp (hạng I) - Mã số: V.08.01.01
...
Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành trong nước và quốc tế;
b) Có kiến thức và năng lực áp dụng phương pháp tiên tiến, kỹ thuật cao trong chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh thuộc lĩnh vực chuyên khoa;
c) Có năng lực đánh giá các quy trình, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn và đề xuất giải pháp; đánh giá kết quả biện pháp can thiệp dựa vào bằng chứng;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực;
đ) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
e) Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
Như vậy, đối với chức danh bác sĩ cao cấp phải đảm bảo 02 tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ: