Lao động tự do được nhận lương hưu khi nào?

Theo quy định hiện hành thì lao động tự do được nhận lương hưu khi nào?

Pháp luật có quy định người lao động tự do là ai không?

Hiện nay, người lao động tự do chưa được giải thích cụ thể trong quy định pháp luật. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng đối tượng lao động tự do là người lao động không bị ràng buộc bởi người sử dụng lao động hay không cần kí kết hợp đồng lao động nào.

Nếu theo cách hiểu này, đối tượng lao động tự do được xác định là rất rộng.

Như theo Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đặc thù phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19, hỗ trợ người dân bị tác động bởi dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, có xác định đến một số đối tượng lao động tự do như sau:

+ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ trên đường phố;

+ Thu gom rác, phế liệu;

+ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa;

+ Bán vé số lưu động;

+ Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (bao gồm cả bảo vệ);

Còn tại Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2021 về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cũng có liệt kê thêm một số đối tượng lao động tự do bao gồm:

+ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa.

+ Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh.

+ Bán lẻ vé số lưu động, bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.

+ Lao động giúp việc gia đình, lao động trong các cơ sở giáo dục mầm non.

Lưu ý: Trên đây chỉ liệt kê một số đối tượng lao động tự do không phải toàn bộ tất cả lao động tự do.

Lao động tự do được nhận lương hưu khi nào?

Lao động tự do được nhận lương hưu khi nào?

Lao động tự do được nhận lương hưu khi nào?

Căn cứ theo Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

Đồng thời theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, người lao động tự do nhận được lương hưu khi có tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Đồng thời, để được hưởng chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người lao động tự do cần phải đáp ứng các điều kiện như:

- Đáp ứng điều kiện về tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật và đóng từ đủ 20 năm bảo hiểm xã hội trở lên.

- Trường hợp người lao động đã đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

Mẫu tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất hiện nay?

Hiện nay, người lao động tự do muốn tham gia BHXH tự nguyên có thể tham khảo mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 như sau:

Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Tải Mẫu TK1-TS: Tại đây

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào