Làm thời vụ là gì? Giao kết hợp đồng thời vụ thông qua hình thức nào?
Làm thời vụ là gì?
Làm thời vụ là một loại hình làm việc mà người lao động chỉ làm trong một khoảng thời gian cố định hoặc theo nhu cầu tạm thời của một công ty hoặc tổ chức. Người làm thời vụ thường không được cung cấp các phúc lợi dài hạn như bảo hiểm y tế, nghỉ phép trả lương, hoặc hưởng lợi ích hưu trí.
Công việc thời vụ thường được sử dụng khi cần thêm lao động trong khoảng thời gian cụ thể hoặc khi công ty không muốn cam kết đưa người làm việc vào hợp đồng lao động toàn thời gian. Các ví dụ phổ biến về công việc làm thời vụ bao gồm làm việc tại các sự kiện tạm thời, nhà hàng, cửa hàng bán lẻ trong dịp cao điểm như mùa lễ hội, hoặc công việc tự do như làm giảng dạy, viết lách tự do, hoặc làm việc từ xa tạm thời.
Làm thời vụ có thể cung cấp thu nhập bổ sung hoặc cơ hội làm quen với môi trường làm việc khác nhau, nhưng nó cũng có thể không ổn định và thiếu các phúc lợi quan trọng mà người làm việc toàn thời gian thường được hưởng.
Làm thời vụ là gì? Giao kết hợp đồng thời vụ thông qua hình thức nào? (Hình từ Internet)
Giao kết hợp đồng thời vụ thông qua hình thức nào?
Tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Hiện nay, hợp đồng lao động có thể được giao kết bằng văn bản, dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử hoặc bằng lời nói.
Tuy nhiên, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 thì khi ký hợp đồng lao động để làm công việc thời vụ, các bên phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng có thời hạn làm việc từ đủ 01 tháng trở lên.
- Hợp đồng thuê người lao động dưới 15 tuổi làm công việc thời vụ.
- Hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình.
- Hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền
Ngoài các trường hợp bắt buộc hợp đồng lao động đối với người lao động làm công việc mang tính chất thời vụ nêu trên thì các bên được giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.
Nội dung hợp đồng lao động thời vụ bao gồm những gì?
Hiện hành pháp luật lao động không ghi nhận riêng biệt về hợp đồng lao động theo mùa vụ, đồng thời bản chất của hợp đồng lao động thời vụ cũng chính là một hợp đồng lao động, do đó, nội dung của hợp đồng giao kết với người lao động làm công việc mang tính chất thời vụ cũng phải có đầy đủ những nội dung chính theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
Tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Theo đó, hợp đồng lao động thời vụ bao gồm những nội dung quy định như trên.