Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 cần có những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn như thế nào?
Nhiệm vụ của Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 là gì?
Tại khoản 1 Điều 18 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV có quy định như sau:
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV - Mã số: V.03.07.21
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện lấy mẫu, chia mẫu, bảo quản mẫu và lưu mẫu khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định;
b) Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất thí nghiệm, thực hiện pha chế hóa chất phục vụ công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi theo đúng quy trình kỹ thuật;
c) Sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng các thiết bị, vật tư phòng thí nghiệm và chịu trách nhiệm cá nhân về các thiết bị vật tư đó;
d) Lập hồ sơ, ghi chép và thống kê số liệu kết quả khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định theo biểu mẫu quy định và chịu trách nhiệm về kết quả của mình;
...
Theo đó, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ sau trong quá trình công tác:
- Thực hiện lấy mẫu, chia mẫu, bảo quản mẫu và lưu mẫu khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định;
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất thí nghiệm, thực hiện pha chế hóa chất phục vụ công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi theo đúng quy trình kỹ thuật;
- Sử dụng, bảo quản và bảo dưỡng các thiết bị, vật tư phòng thí nghiệm và chịu trách nhiệm cá nhân về các thiết bị vật tư đó;
- Lập hồ sơ, ghi chép và thống kê số liệu kết quả khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định theo biểu mẫu quy định và chịu trách nhiệm về kết quả của mình.
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 cần có những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn như thế nào? (Hình từ Internet)
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 cần có những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn như thế nào?
Tại khoản 3 Điều 18 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được bổ sung bởi khoản 32 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV - Mã số: V.03.07.21
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được những nguyên lý cơ bản về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
b) Nắm được nguyên lý vận hành những trang thiết bị đơn giản trong phòng thí nghiệm;
c) Hiểu được các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng giống vật nuôi và các phương pháp thí nghiệm;
d) Nắm được quy trình quy phạm pha chế hóa chất phục vụ công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 cần đáp ứng 5 tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn như sau:
- Nắm được những nguyên lý cơ bản về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
- Nắm được nguyên lý vận hành những trang thiết bị đơn giản trong phòng thí nghiệm;
- Hiểu được các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng giống vật nuôi và các phương pháp thí nghiệm;
- Nắm được quy trình quy phạm pha chế hóa chất phục vụ công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Hệ số lương hiện nay của Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).