Kiểm tra viên trung cấp thuế có chịu trách nhiệm quản lý thông tin của người nộp thuế không?
Kiểm tra viên trung cấp thuế có chịu trách nhiệm quản lý thông tin của người nộp thuế không?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định nhiệm vụ của kiểm tra viên trung cấp thuế như sau:
Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
...
2. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm, kế hoạch thu thuế và thu khác với đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý;
b) Tổ chức thực hiện:
- Hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;
- Tiếp nhận tờ khai nộp thuế, kiểm tra căn cứ tính thuế, đối chiếu so sánh để có nhận xét chính thức vào tờ khai của đối tượng nộp thuế theo lĩnh vực quản lý;
- Tính thuế phải nộp, lập bộ sổ thuế, phát hành thông báo nộp thuế, lệnh thu thuế và thu khác. Theo dõi đôn đốc đối tượng nộp thuế nộp đúng, nộp đủ kịp thời tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;
- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và những biến động về giá cả và tiêu thụ sản phẩm của đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến việc khai thuế, nộp thuế, nợ đọng tiền thuế;
- Quản lý thông tin của người nộp thuế để sử dụng vào công việc hoặc cung cấp cho đồng nghiệp khi cần thiết;
c) Phối hợp với các bộ phận liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao;
d) Kiểm tra công việc thuộc chức năng quản lý theo quy định của pháp luật thuế;
đ) Báo cáo kịp thời những diễn biến phức tạp trong công tác thu thuế, thu nợ tiền thuế và thu khác của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý để cấp có thẩm quyền chỉ đạo, điều hành và xử lý theo pháp luật thuế.
Như vậy, kiểm tra viên trung cấp thuế phải quản lý thông tin của người nộp thuế để sử dụng vào công việc hoặc cung cấp cho đồng nghiệp khi cần thiết.
Kiểm tra viên trung cấp thuế có chịu trách nhiệm quản lý thông tin của người nộp thuế không? (Hình từ Internet)
Công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về kiểm tra viên trung cấp thuế như sau:
Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
...
5. Đối với công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này phải đang giữ ngạch nhân viên thuế và có thời gian giữ ngạch nhân viên thuế hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch nhân viên thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Như vậy, công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức làm công tác thuế
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Đang giữ ngạch nhân viên thuế
- Có thời gian giữ ngạch nhân viên thuế hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch nhân viên thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Tiêu chuẩn của kiểm tra viên trung cấp thuế được quy định như thế nào?
Tại Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức làm công tác thuế như sau
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụcủa kiểm tra viên trung cấp thuế như sau:
Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được những nội dung cơ bản của pháp luật về thuế, chiến lược phát triển của ngành thuế, chủ trương thực hiện cải cách hành chính của Nhà nước và của ngành;
b) Nắm chắc nguyên tắc, thủ tục, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế thuộc phần việc được giao;
c) Nắm được những vấn đề cơ bản về kinh tế xã hội, những biến động về giá cả có tác động đến tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng quản lý thuộc phạm vi quản lý được phân công;
d) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả; có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra; phối hợp trong công tác; đọc hiểu, soạn thảo văn bản hành chính thông thường và kỹ năng tổng hợp, phân tích đánh giá phần hành công việc được giao quản lý;
đ) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Đồng thời, tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm tra viên trung cấp thuế như sau:
Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Như vậy, kiểm tra viên trung cấp thuế phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức làm công tác thuế
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng