Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về năng lực như thế nào?
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:
STT | Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc, nhiệm vụ cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
1 | Chủ trì thực hiện các hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) | - Chủ trì tham mưu, góp ý, xây dựng chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch, các văn bản hướng dẫn liên quan đến lĩnh vực… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm). - Chủ trì nghiên cứu, xây dựng, đề xuất: các quy định, quy chế, luận chứng kinh tế - kỹ thuật, quy trình quản lý nghiệp vụ, tài liệu hướng dẫn, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành về:… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) của đơn vị sự nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp. - Chủ trì triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thực hiện các công việc được giao đảm bảo hiệu lực, hiệu quả. - Chủ trì nghiên cứu đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) và các lĩnh vực có liên quan. - Chủ trì hoặc tham gia việc biên soạn tài liệu bồi dưỡng và tham gia giảng dạy theo quy định. | - Văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành. - Thực hiện hoạt động nghiệp vụ theo đúng quy định của pháp luật. - Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về năng lực như thế nào? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ của Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành:… (phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm). |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường về… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II hoặc tương đương theo quy định. - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên theo quy định. - Kinh nghiệm khác phù hợp với yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật, quy trình vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật và cơ quan đơn vị. |
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng 1 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 4-5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 4-5 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 4-5 | |
Giao tiếp ứng xử | 4-5 | |
Quan hệ phối hợp | 4-5 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Sử dụng ngoại ngữ | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản | 4-5 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 4-5 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản | 4-5 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 4-5 | |
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 4-5 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 3-4 |
Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
Ra quyết định | 3-4 | |
Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
Phát triển nhân viên | 3-4 |
Lưu ý: Thông tư 10/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 20/11/2023