Hồ sơ tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định như sau:
Đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng
1. Người được miễn đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng đến Học viện Tư pháp. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng (Mẫu TP-CC-02);
b) Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
2. Học viện Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đăng ký và thông báo danh sách người đủ điều kiện tham gia khóa bồi dưỡng chậm nhất là 30 ngày trước ngày khai giảng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Theo đó, hồ sơ tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng;
- Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng.
Hồ sơ tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Có bắt buộc phải hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng để trở thành công chứng viên không?
Căn cứ tại Điều 8 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:
Tiêu chuẩn công chứng viên
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
Và căn cứ tại Điều 10 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:
Miễn đào tạo nghề công chứng
1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:
a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.
Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, để trở thành công chứng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp 2013 và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng;
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
- Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
Như vậy, không bắt buộc phải hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng để trở thành công chứng viên, thay vào đó có thể tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng để trở thành công chứng viên.
Tuy nhiên, đối với những người được miễn đào tạo nghề công chứng thì bắt buộc phải hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng để trở thành công chứng viên.
Bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định như sau:
Nội dung bồi dưỡng nghề công chứng
1. Kỹ năng hành nghề công chứng, bao gồm việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng, xác định nhân thân, năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng, kỹ năng nghiệp vụ khác thuộc thẩm quyền của công chứng viên.
2. Kiến thức pháp luật liên quan đến hành nghề công chứng, bao gồm các quy định pháp luật về công chứng, pháp luật dân sự, các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
4. Kỹ năng quản lý, tổ chức và điều hành tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, bồi dưỡng nghề công chứng bao gồm những nội dung sau:
- Kỹ năng hành nghề công chứng bao gồm: việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng, xác định nhân thân, năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng, kỹ năng nghiệp vụ khác thuộc thẩm quyền của công chứng viên.
- Kiến thức pháp luật liên quan đến hành nghề công chứng bao gồm: các quy định pháp luật về công chứng, pháp luật dân sự, các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
- Kỹ năng quản lý và tổ chức và điều hành tổ chức hành nghề công chứng.