Hồ sơ hưởng lương hưu của người nghỉ hưu trước tuổi gồm giấy giờ gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ hưởng lương hưu của người nghỉ hưu trước tuổi gồm giấy giờ gì? Có bị giảm trừ mức hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi? Câu hỏi của anh Dũng (Tiền Giang).

Hồ sơ hưởng lương hưu của người nghỉ hưu trước tuổi gồm giấy giờ gì?

Theo điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, hồ sơ hưởng lương hưu của người nghỉ hưu trước tuổi bao gồm:

(1) Đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại đơn vị

Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại đơn vị như sau:

– Sổ bảo hiểm xã hội;

– Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB) hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí; - Tải về

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

(2) Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

– Sổ bảo hiểm xã hội; Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB); - Tải về

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp; Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định;

– Bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí giám định.

Sau khi có đủ giấy tờ nêu trên, trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động (đối với trường hợp người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc), người lao động (đối với trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện) nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Hồ sơ hưởng lương hưu của người nghỉ hưu trước tuổi gồm giấy giờ gì?

Hồ sơ hưởng lương hưu của người nghỉ hưu trước tuổi gồm giấy giờ gì? (Hình từ Internet)

Có bị giảm trừ mức hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi?

Căn cứ khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Mức lương hưu hằng tháng
...
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

Như vậy, mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi thì tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi sẽ bị trừ 2% lương hưu. Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có thời gian lẻ dưới 6 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, thời gian lẻ từ 6 tháng trở lên thì tính mức giảm là 1%.

Trường hợp nào người lao động nghỉ hưu trước tuổi không bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, các trường hợp không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu sớm gồm có 5 trường hợp sau:

(1) Người lao động có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, người lao động đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

(2) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019

Trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019

(3) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Người lao động trong trường hợp này sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019

(4) Người lao động là cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP

Căn cứ vào khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện tinh giản biên chế đáp ứng các điều kiện sau không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi:

+ Đủ 50 - 55 tuổi đối với nam, đủ 45 - 50 tuổi đối với nữ

+ Có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

+ Đảm bảo có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTB&XH, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

(5) Lao động là cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP

Căn cứ vào khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 113/2018/NĐ-CP đối tượng người lao động là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện tinh giản biên chế.

+ Đủ 55 tuổi đến đủ 58 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến đủ 53 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên không bị trừ tỷ lệ lương hưu và được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định.

+ Trên 58 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam, trên 53 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm không bị trừ tỷ lệ lương hưu.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào