Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu;
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì? (Hình từ Internet)
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được cấp trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo Điều 105 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn và lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài như sau:
Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
Theo đó, giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được cấp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ.
Trong trường hợp không cấp giấy phép hoạt động xây dựng thì cơ quan có thẩm quyền sẽ phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là mẫu nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Phụ lục VII ban hành kèm theo khoản 39 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP), Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Phụ lục VII ban hành kèm theo khoản 39 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP), cụ thể như sau:
- Mẫu số 01 - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
Tải Mẫu số 01 - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng: Tại đây
- Mẫu số 04 - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
Tải Mẫu số 04 - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: Tại đây