Hệ số lương của Kiểm soát viên trung cấp đê điều là bao nhiêu?
Kiểm soát viên trung cấp đê điều là ai?
Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư 08/2022/TT- BNNPTNT quy định về chức trách, nhiệm vụ của Kiểm soát viên trung cấp đê điều như sau:
Kiểm soát viên trung cấp đê điều là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động kiểm soát đê điều trong phạm vi địa bàn được phân công.
Kiểm soát viên trung cấp đê điều đảm nhiệm các nhiệm vụ sau:
- Thu thập các tư liệu để bổ sung hồ sơ lý lịch đê, kè, cống và quá trình diễn biến của lòng dẫn hoặc bãi biển thuộc phạm vi được giao quản lý.
- Phát hiện, báo cáo kịp thời diễn biến công trình đê điều, dòng chảy, bờ sông, bãi biển, sự cố đê điều. Trực tiếp tham gia xử lý và tham gia hướng dẫn lực lượng hộ đê xử lý sự cố đê điều.
- Hỗ trợ lập phương án bảo vệ các trọng điểm, hộ đê, phòng, chống lụt, bão thuộc trách nhiệm, nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều.
- Kiểm tra, theo dõi, tổng hợp diễn biến hiện trạng công trình đê điều. Tham gia đề xuất phương án, giải pháp kỹ thuật gia cố, tu bổ công trình.
- Tham gia giám sát thi công và nghiệm thu các hạng mục xây dựng, gia cố, tu bổ đê điều thuộc phạm vi được giao quản lý theo phân công.
- Quản lý vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão trên địa bàn được giao quản lý.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đê điều; vận động các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý bảo vệ đê điều.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Hệ số lương của Kiểm soát viên trung cấp đê điều là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn của Kiểm soát viên trung cấp đê điều được quy định như thế nào?
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 08/2022/TT- BNNPTNT, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Kiểm soát viên trung cấp đê điều gồm:
- Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định về quản lý, bảo vệ đê điều, phòng, chống thiên tai và các lĩnh vực liên quan; sự phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều.
- Hiểu và nắm được một số tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật trực tiếp liên quan đến việc xây dựng, tu bổ, quản lý và hộ đê; xử lý sự cố đê điều.
- Hiểu tính năng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng vật tư dự trữ phòng, chống lụt, bão.
- Hiểu khái quát đặc điểm của lũ, lụt, bão, thiên tai ở Việt Nam và những chủ trương, biện pháp phòng, chống của cấp Trung ương và địa phương; hiểu rõ các loại hình thiên tai thường gặp trên địa bàn được giao quản lý.
- Nắm được khái quát hiện trạng công trình đê điều thuộc phạm vi, địa bàn quản lý. Hiểu và nắm vững hiện trạng công trình đê điều thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao quản lý.
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 08/2022/TT- BNNPTNT, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm soát viên trung cấp đê điều gồm:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
Nguyên tắc và cách xếp lương của Kiểm soát viên trung cấp đê điều được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 23 Thông tư 08/2022/TT- BNNPTNT quy định về nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận của công chức.
2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Đồng thời, tại điểm d khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT- BNNPTNT quy định về cách xếp lương
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
…
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với Kiểm soát viên trung cấp đê điều (công chức loại B) như sau:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
Bậc 1 | 1.86 | 539.4 |
Bậc 2 | 2.06 | 597.4 |
Bậc 3 | 2.26 | 655.4 |
Bậc 4 | 2.46 | 713.4 |
Bậc 5 | 2.66 | 771.4 |
Bậc 6 | 2.86 | 829.4 |
Bậc 7 | 3.06 | 887.4 |
Bậc 8 | 3.26 | 945.4 |
Bậc 9 | 3.46 | 1,003.4 |
Bậc 10 | 3.66 | 1,061.4 |
Bậc 11 | 3.86 | 1,119.4 |
Bậc 12 | 4.06 | 1,177.4 |