Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Trà Vinh?
Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Trà Vinh?
Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Như vậy, đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Trà Vinh bao gồm 03 đối tượng sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Người sử dụng lao động của Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:
+ Doanh nghiệp;
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu vùng.
Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Trà Vinh? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Trà Vinh hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Căn cứ tại Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ 1/7/2022 ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:
- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh thuộc địa bàn vùng 2;
- Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh thuộc địa bàn vùng 3;
- Các huyện bao gồm: Huyện Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Châu Thành, Cầu Ngang, Trà Cú, Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh thuộc địa bàn vùng 4;
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng hiện nay của tỉnh Trà Vinh hiện nay là:
- Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh.
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.160.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 20.000 đồng/giờ.
- Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh.
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.640.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 17.500 đồng/giờ.
- Các huyện bao gồm: Huyện Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Châu Thành, Cầu Ngang, Trà Cú, Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh.
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.250.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 15.600 đồng/giờ.
Quy đổi mức lương tối thiểu theo tháng hoặc theo giờ cho người lao động nhận lương theo tuần theo ngày hiện nay quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:
Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Như vậy, theo quy định trên thì mức lương tối thiểu vùng quy đổi theo tháng, theo giờ được áp dụng cho người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán. Và được tính như sau:
- Đối với mức lương quy đổi theo tháng được tính:
+ Bằng (mức lương theo tuần x 52 tuần) /12 tháng.
+ Hoặc bằng mức lương theo ngày x số ngày làm việc bình thường trong tháng.
+ Hoặc bằng mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
- Đối với mức lương quy đổi theo giờ được tính:
+ Bằng mức lương theo tuần, theo ngày/ số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày.
+ Hoặc bằng mức lương theo sản phẩm, lương khoán/ số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.