Điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM năm 2024? Sinh viên mới ra trường được hưởng mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Công bố điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM năm 2024?
Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024, từ ngày 13/8 đến 17 giờ ngày 17/8/2024 sẽ tiến hành xử lý nguyện vọng trên Hệ thống để xác định nguyện vọng trúng tuyển (nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nếu có).
Thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 sẽ được công bố chậm nhất vào 17 giờ ngày 19/8/2024. Các trường đại học sẽ bắt đầu công bố điểm chuẩn từ 17 giờ ngày 17/8 và hoàn thành chậm nhất vào ngày 19/8.
Trường Đại học Mở TPHCM công bố điểm chuẩn xét tuyển từ thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 24.2 |
7220201C | Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao | 20.0 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.0 |
7220204C | Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao | 24.0 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 20.0 |
7220209C | Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao | 20.0 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 22.25 |
7310101 | Kinh tế | 20.0 |
7310101C | Kinh tế Chất lượng cao | 18.0 |
7310301 | Xã hội học | 18.0 |
7310401 | Tâm lý học | 23.8 |
7310620 | Đông Nam Á học | 18.0 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 20.75 |
7340101C | Quản trị kinh doanh Chất lượng cao | 20.00 |
7340115 | Marketing | 24.50 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 23.75 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 23.2 |
7340201C | Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao | 18.0 |
7340204 | Bảo hiểm | 16.0 |
7340205 | Công nghệ tài chính | 20.0 |
7340301 | Kế toán | 21.0 |
7340301C | Kế toán Chất lượng cao | 18.0 |
7340302 | Kiểm toán | 20.0 |
7340302C | Kiểm toán Chất lượng cao | 18.0 |
7340403 | Quản lý công | 18.0 |
7340404 | Quản trị nhân lực | 24.0 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 20.0 |
7380101 | Luật | 24.75 |
7380107 | Luật kinh tế | 24.75 |
7380107C | Luật kinh tế Chất lượng cao | 20.5 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 16.0 |
7420201C | Công nghệ sinh học Chất lượng cao | 16.0 |
7460108 | Khoa học dữ liệu | 20.0 |
7480101 | Khoa học máy tính | 20.0 |
7480101C | Khoa học máy tính Chất lượng cao | 20.0 |
7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 20.0 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 21.0 |
7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 16.0 |
7510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Chất lượng cao | 16.0 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 23.5 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 18.0 |
7580302 | Quản lý xây dựng | 16.0 |
7760101 | Công tác xã hội | 21.6 |
7810101 | Du lịch | 23.4 |
Xem thêm:
>>> Điểm chuẩn Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Mỹ thuật năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Học viện Cán bộ năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024?
>>> Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Nông Lâm năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Hoa Sen năm 2024?
>>> Điểm chuẩn Trường Đại học Hutech năm 2024?
>>> Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2024?
>>> Điểm chuẩn trường Đại học Sài Gòn năm 2024?
>>> Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2024?
Điểm xét tuyển được quy về hệ số 30 (đối với những tổ hợp có môn nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Hai ngành Luật và Luật kinh tế có mức điểm chuẩn cao nhất là 24,75 điểm. Kế đến là ngành Marketing với 24,5 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM năm 2024? Giấy báo trúng tuyển đại học khi nào có?
Giấy báo trúng tuyển đại học khi nào có?
Giấy báo trúng tuyển đại học là loại giấy tờ quan trọng xác nhận thí sinh chính thức đỗ đại học. Đây cũng là loại giấy tờ bắt buộc thí sinh cần mang theo trong quá trình nhập học. Giấy báo trúng tuyển đại học có thể được gửi dưới dạng bản cứng hoặc bản mềm.
Theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT quy định về việc thông báo kết quả và xác nhận nhập học như sau:
Cơ sở đào tạo gửi giấy báo trúng tuyển cho những thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học và phương thức nhập học của thí sinh.
Thí sinh lưu ý phải xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại cơ sở đào tạo.
Đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và cơ sở đào tạo có quyền không tiếp nhận.
Nếu do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, cơ sở đào tạo xem xét quyết định tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.
Nếu do sai sót, nhầm lẫn của cán bộ thực hiện công tác tuyển sinh hoặc cá nhân thí sinh gây ra, cơ sở đào tạo chủ động phối hợp với các cá nhân, tổ chức liên quan xem xét các minh chứng và quyết định việc tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.
Thí sinh đã xác nhận nhập học tại một cơ sở đào tạo không được tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung, trừ trường hợp được cơ sở đào tạo cho phép.
Sinh viên mới ra trường được hưởng mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng 2 | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng 3 | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng 4 | 3.450.000 | 16.600 |
Theo đó, mức lương tối thiểu của người mới ra trường hiện nay dựa theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động và được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định.
Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.