Để thăng hạng lên Kiến trúc sư hạng 2 cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Nhiệm vụ của Kiến trúc sư hạng 2 là gì?
Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:
Kiến trúc sư hạng II - Mã số: V.04.01.01
1. Nhiệm vụ
a) Tham mưu giúp cơ quan quản lý nhà nước trong việc nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
b) Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng;
c) Tham gia nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
d) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô dân số tương đương với đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp II trở xuống; chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C;
đ) Tham gia nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
e) Tham gia thực hiện các đề tài cấp nhà nước; chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp cơ sở trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
g) Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
h) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn theo yêu cầu phát triển lực lượng cơ sở; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn.
...
Theo đó, Kiến trúc sư hạng 2 phải thực hiện 8 nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.
Để thăng hạng lên Kiến trúc hạng 2 cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiến trúc sư hạng 2 ra sao?
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:
Kiến trúc sư hạng II - Mã số: V.04.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển kiến trúc, quy hoạch của ngành;
b) Am hiểu các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong nước, am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành; cập nhật kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng, những tiến bộ về kiến trúc, quy hoạch quan trọng trong và ngoài nước;
...
Theo đó, Kiến trúc sư hạng 2 phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể:
- Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng 2.
Để thăng hạng lên Kiến trúc sư hạng 2 cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Tại khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định như sau:
Kiến trúc sư hạng II - Mã số: V.04.01.01
...
4. Việc thăng hạng chức danh kiến trúc sư hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiến trúc sư hạng III lên chức danh kiến trúc sư hạng II phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 2, 3 của Điều này và có thời gian giữ chức danh kiến trúc sư hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiến trúc sư hạng III tối thiểu là 03 (ba) năm.
Theo đó, viên chức thăng hạng từ chức danh Kiến trúc sư hạng 3 lên chức danh Kiến trúc sư hạng 2 phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
- Đáp đủ đủ các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV;
- Có thời gian giữ chức danh Kiến trúc sư hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh Kiến trúc sư hạng 3 tối thiểu là 03 năm.