Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa cần kinh nghiệm gì?
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa cần kinh nghiệm gì?
Căn cứ theo Phụ lục IIB bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, có quy định như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật. |
Kinh nghiệm | Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). |
Phẩm chất cá nhân | - Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp. - Cống hiến cho sự nghiệp phát triển nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh; có ý thức giữ gìn, bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. - Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với công chúng; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. - Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao. - Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực. |
Các yêu cầu khác | - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. - Nắm vững các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan. - Có kinh nghiệm trong sáng tác, dàn dựng, chỉ huy. - Có khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn. |
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa cần kinh nghiệm gì?
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa có phạm vi quyền hạn ra sao?
Căn cứ theo Phụ lục IIB bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, có quy định như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
4.2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công. |
4.3 | Phối hợp với các cá nhân, cơ quan, đơn vị khác trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có thẩm quyền giao. |
Bên cạnh đó là đạo diễn nghệ thuật hạng 2 cần đảm bảo được mục tiêu vị trí việc làm như sau:
Chủ trì hoặc trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiệp vụ nghệ thuật yêu cầu chuyên môn cao theo phân công của cấp có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành, có quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09
c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11
2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng 2 có mã số: V.10.03.09.