Công chức sử dụng trang phục Thuế phải theo quy định ra sao?
Công chức sử dụng trang phục Thuế phải theo quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 4 Quy định sử dụng Trang phục thuế đối với công chức, viên chức đang công tác trong ngành Thuế ban hành kèm theo Quyết định 1054/QĐ-TCT năm 2021 quy định về sử dụng trang phục thuế đối với công chức thuế như sau:
- Công chức thuế mặc Trang phục thuế ít nhất 02 ngày/tuần là ngày thứ 2 và thứ 5 hàng tuần, khuyến khích mặc Trang phục thuế trong tất cả các ngày làm việc trong tuần.
- Trường hợp công chức thuế làm nhiệm vụ ở những vị trí công việc hoặc có thời điểm thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với người nộp thuế tại cơ quan thuế hoặc trụ sở người nộp thuế đều phải mang, mặc Trang phục thuế theo đúng quy định.
- Công chức thuế khi tham dự các hội nghị sơ kết, tổng kết, tập huấn, báo cáo chuyên đề của đơn vị hoặc ngành Thuế thì đều phải mang, mặc Trang phục thuế hoặc lễ phục Thuế (khi có yêu cầu) theo đúng quy định.
- Tùy theo tính chất công việc, Thủ trưởng đơn vị quy định và nêu rõ trên giấy mời triệu tập công chức của đơn vị để đảm bảo tính trang nghiêm, thuận lợi trong việc thực hiện nội quy, quy định của cơ quan.
Công chức sử dụng trang phục Thuế phải theo quy định ra sao?
Công chức Thuế mang, mặc trang phục thuế cũng phải đảm bảo các nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 3 Quy định sử dụng Trang phục thuế đối với công chức, viên chức đang công tác trong ngành Thuế ban hành kèm theo Quyết định 1054/QĐ-TCT năm 2021 quy định nguyên tắc khi công chức Thuế mang, mặc trang phục như sau:
- Trang phục thuế phải sử dụng đúng mục đích theo quy định.
- Công chức mặc Trang phục thuế phải đồng bộ, thống nhất theo quy định của từng loại Trang phục thuế; khi mặc trang phục phải gọn gàng, sạch sẽ, là phẳng, cài đủ cúc, khóa.
- Công chức mặc trang phục xuân hè phải để áo trong quần, juýp (nữ).
- Khi mặc trang phục không đeo khăn che mặt, găng tay, khẩu trang (trừ trường hợp được trang cấp để làm nhiệm vụ hoặc theo khuyến cáo của cơ quan có thẩm quyền)
- Không sử dụng các phụ kiện hoặc trang sức khác quy định của Trang phục thuế để đeo phía ngoài làm thay đổi, ảnh hưởng đến kết cấu của Trang phục thuế, gây phản cảm hoặc trái với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.
- Nghiêm cấm viết, vẽ lên trang phục; sửa chữa, thay đổi quy cách, kiểu dáng, màu sắc và chất liệu của trang phục.
- Nghiêm cấm công chức sử dụng phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển hiệu công chức, viên chức ngành thuế vào mục đích cá nhân.
- Không sử dụng Trang phục thuế khi không thực thi nhiệm vụ.
Hệ số lương công chức thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thuế như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Theo quy định trên, công chức thuế đang được áp dụng hệ số lương như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Ngạch kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Bảng lương công chức thuế hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của công chức thuế như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo cách tính mức lương được nêu ở trên, công chức có thể tham khảo bảng lương của công chức thuế theo từng chức danh nghề nghiệp như sau:
- Kiểm tra viên cao cấp thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 6,20 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6,59 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8,00 | 14.400.000 |
- Bảng lương ngạch Kiểm tra viên chính thuế
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 4,40 | 7,920,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8,532,000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9,144,000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9,756,000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10,368,000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10,980,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11,592,000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12,204,0 |
- Kiểm tra viên thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,34 | 4,212,000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4,806,000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5,400,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5,994,000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6,588,000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7,182,000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7,776,000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8,370,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8,964,000 |
- Kiểm tra viên trung cấp thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,10 | 3,780,0 |
Bậc 2 | 2,41 | 4,338,0 |
Bậc 3 | 2,72 | 4,896,000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5,454,000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6,012,000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6,570,000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7,128,000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7,686,000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8,244,000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8,802,000 |
- Nhân viên thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 1,86 | 3,348,000 |
Bậc 2 | 2,06 | 3,708,000 |
Bậc 3 | 2,26 | 4,068,000 |
Bậc 4 | 2,46 | 4,428,000 |
Bậc 5 | 2,66 | 4,788,000 |
Bậc 6 | 2,86 | 5,148,000 |
Bậc 7 | 3,06 | 5,508,000 |
Bậc 8 | 3,26 | 5,868,000 |
Bậc 9 | 3,46 | 6,228,000 |
Bậc 10 | 3,66 | 6,588,000 |
Bậc 11 | 3,86 | 6,948,000 |
Bậc 12 | 4,06 | 7,308,000 |
Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.