Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Thẻ đấu giá viên?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì Thẻ đấu giá viên được cấp bởi cơ quan nào?

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Thẻ đấu giá viên?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 62/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục cấp Thẻ đấu giá viên
1. Tổ chức đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên cho đấu giá viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi tổ chức có trụ sở. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ;
c) 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Thẻ đấu giá viên, Sở Tư pháp đăng tải danh sách đấu giá viên trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi Bộ Tư pháp.
3. Thẻ đấu giá viên chỉ có giá trị khi đấu giá viên hành nghề trong tổ chức đã đề nghị cấp Thẻ. Đấu giá viên chỉ được điều hành cuộc đấu giá sau khi được Sở Tư pháp cấp Thẻ. Khi điều hành cuộc đấu giá tài sản đấu giá viên phải đeo Thẻ. Người được cấp Thẻ đấu giá viên không được kiêm nhiệm hành nghề công chứng, thừa phát lại.
4. Phôi Thẻ đấu giá viên do Bộ Tư pháp phát hành.

Theo đó, Sở Tư pháp là cơ quan có thẩm quyền cấp Thẻ đấu giá viên.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Thẻ đấu giá viên?

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Thẻ đấu giá viên? (Hình từ Internet)

Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên được viết theo mẫu nào?

Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên được viết theo Mẫu TP-ĐGTS-03 ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTP, được thay thế bởi Mẫu TP-ĐGTS-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP, cụ thể như sau:

Mẫu TP-ĐGTS-03-sđ

Tải Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên - Mẫu TP-ĐGTS-03-sđ: Tại đây

Không hành nghề đấu giá thì Thẻ đấu giá viên có bị thu hồi không?

Căn cứ theo Điều 14 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về việc cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá như sau:

Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
...
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
3. Người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá được Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên theo đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản nơi người đó hành nghề. Thẻ đấu giá viên bị thu hồi khi người đó bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định tại Điều 16 của Luật này.
Chính phủ quy định chi tiết việc cấp, thu hồi Thẻ đấu giá viên.

Dẫn chiếu đến Điều 16 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau:

Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá
1. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá bị thu hồi Chứng chỉ trong những trường hợp sau:
a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 15 của Luật này;
b) Không hành nghề đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do vi phạm quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 9 của Luật này;
d) Thôi hành nghề theo nguyện vọng;
đ) Bị tuyên bố mất tích hoặc tuyên bố là đã chết.
...

Theo đó, trong thời hạn 2 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá mà người được cấp Chứng chỉ không hành nghề đấu giá tài sản không hành nghề theo các hình thức được quy định thì Chứng chỉ hành nghề đấu giá sẽ bị thu hồi, trừ trường hợp bất khả kháng.

Như vậy, không hành nghề đấu giá tài sản trong thời hạn 2 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá thì Thẻ đấu giá viên sẽ bị thu hồi, trừ trường hợp bất khả kháng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào