Có được kỷ luật sa thải khi người lao động tự ý bỏ việc do ốm đau không?

Người sử dụng lao động có được xử ký kỷ luật sa thải khi người lao động tự ý bỏ việc do bị ốm không?

Có được kỷ luật sa thải khi người lao động tự ý bỏ việc do ốm đau không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
...
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Theo đó, người sử dụng lao động không được áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải khi người lao động tự ý bỏ việc khi bản thân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Có được kỷ luật sa thải khi người lao động tự ý bỏ việc do bị ốm không?

Có được kỷ luật sa thải khi người lao động tự ý bỏ việc do ốm đau không?(Hình từ Internet)

Phải thông báo cho người lao động nội dung về cuộc họp xử lý kỷ luật trước khi tiến hành bao lâu?

Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 145/2020/ND-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động tại khoản 6 Điều 122 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
2. Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau:
a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động, bảo đảm các thành phần này nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp;
b) Khi nhận được thông báo của người sử dụng lao động, các thành phần phải tham dự họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động phải xác nhận tham dự cuộc họp với người sử dụng lao động. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp;
...

Dẫn chiếu đến điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
...
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
...

Theo đó, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động nội dung của cuộc họp xử lý kỷ luật trước ngày tiến hành họp ít nhất 05 ngày làm việc.

Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật ra sao khi người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm?

Căn cứ theo Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
...

Theo đó, khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

Kỷ luật sa thải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có thể xử lý kỷ luật người lao động bằng hình thức sa thải không?
Lao động tiền lương
Có được kỷ luật sa thải khi người lao động tự ý bỏ việc do ốm đau không?
Lao động tiền lương
Không được kỷ luật sa thải khi người lao động tự ý bỏ việc vì những lý do gì?
Lao động tiền lương
Người lao động được bồi thường thiệt hại khi bị sa thải trái luật ra sao?
Lao động tiền lương
Công ty không nhận NLĐ trở lại làm việc sau khi sa thải trái luật có được không?
Lao động tiền lương
NLĐ không đồng ý quay trở lại làm việc sau khi bị sa thải trái luật sẽ được nhận những khoản tiền nào?
Lao động tiền lương
Công ty có được sa thải người lao động khi mặc sai đồng phục?
Lao động tiền lương
Bị sa thải không có lý do, người lao động nên làm gì để đòi quyền lợi chính đáng?
Lao động tiền lương
Người lao động bị sa thải được hưởng chế độ gì không?
Lao động tiền lương
Người lao động tự ý bỏ việc không xin phép bao lâu thì công ty có quyền sa thải?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật sa thải
135 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật sa thải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật sa thải

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào