Có được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 khi chưa đủ thời gian giữ CDNN hạng 3?

Cho tôi hỏi có được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 khi chưa đủ thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3? - Câu hỏi của chị Hạnh (Đồng Nai).

Giáo viên THCS phải đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp nào?

Theo quy định Chương I Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì giáo viên THCS phải đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như sau:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học cơ sở.

- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo.

- Gương mẫu trước học sinh.

- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh.

- Bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh.

- Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.

Có được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 khi chưa đủ thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3?

Có được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 khi chưa đủ thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3?

Quy định về việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên THCS?

Theo quy định Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung
học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10).
...

Thông qua quy định trên, việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên THCS được thực hiện như sau:

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT cụ thể như:

- Giáo viên THCS hạng 3 mã số V.07.04.12: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 3 mã số V.07.04.32 khi đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng 3.

- Giáo viên THCS hạng 2 mã số V.07.04.11: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 mã số V.07.04.31 nếu có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 3 và hạng 2 hoặc tương đương đủ từ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 mã số V.07.04.10: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 mã số V.07.04.30.

Có được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 khi chưa đủ thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3?

Theo quy định điểm k khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên THCS hạng 2 như sau:

Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31
.....
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
.....
k) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Ngoài ra, theo Điều 10 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi khoản 10 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Điều khoản áp dụng
.....
4. Trường hợp giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) nếu đã có bằng thạc sĩ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng II và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng thì được xác định là đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng theo quy định tại điểm k khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
.....

Thông qua các quy định trên, về nguyên tắc khi giáo viên THCS hạng 3 đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 3 hoặc tương đương đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

Tuy nhiên, trường hợp giáo viên THCS hạng 3 đã có bằng thạc sĩ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên THCS hạng 2 thì thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 3 hoặc tương đương chỉ đủ từ 06 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

Chính vì thế, giáo viên THCS vẫn được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 khi chưa đủ thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 nếu đã có bằng thạc sĩ.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào