Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có bị thu hồi khi thôi phục vụ tại ngũ không?
Mục đích sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp để làm gì?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 59/2016/NĐ-CP có quy định về mục đích sử dụng như sau:
Mục đích sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Chứng minh người được cấp là quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
2. Phục vụ công tác quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và thực hiện các giao dịch dân sự.
Như vậy, Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được dùng để chứng minh là quân nhân chuyên nghiệp trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Ngoài ra, chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được dùng để phục vụ công tác quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng cũng như thực hiện các giao dịch dân sự.
Ngoài ra, mặt trước Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có các thông tin như sau:
- Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ thống quản lý dữ liệu;
- Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
- Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày, tháng, năm cấp Chứng minh;
- Ảnh: Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP;
- Hạn sử dụng: Quy định tại Điều 5 Nghị định 59/2016/NĐ-CP.
Mặt sau Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:
- Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thường trú thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
- Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP;
- Nhóm máu: Quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP.
(Điều 21 Thông tư 218/2016/TT-BQP)
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có bị thu hồi khi thôi phục vụ tại ngũ không? (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp tối đa là bao lâu?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mười hai năm. Trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.
Như vậy, chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có thời gian sử dụng là 12 năm.
Trường hợp thời hạn phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp còn dưới 12 năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp.
Khi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp hết thời hạn thì sẽ được cấp đổi theo quy định tại Điều 8 Nghị định 59/2016/NĐ-CP và Điều 19 Thông tư 218/2016/TT-BQP:
Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được thực hiện như sau:
a) Cấp lần đầu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
b) Cấp đổi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP và khi thay đổi đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
2. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được thực hiện như sau:
a) Cấp lần đầu khi hạ sĩ quan, binh sĩ nhập ngũ vào quân đội;
b) Cấp đổi khi Thẻ bị hư hỏng;
c) Cấp đổi khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh hoặc thay đổi nhân dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình;
d) Cấp lại khi bị mất Thẻ.
Việc cấp đổi được thực hiện Điều 9 Nghị định 59/2016/NĐ-CP như sau:
Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn, sư đoàn và tương đương;
Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có bị thu hồi khi thôi phục vụ tại ngũ không?
Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định thu hồi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong trường hợp:
Thu hồi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bị thu hồi Chứng minh trong trường hợp sau đây:
a) Thôi phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân;
b) Được cấp đổi quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định này; sau khi cá nhân nhận được Chứng minh mới thì Chứng minh cũ bị thu hồi;
c) Tước danh hiệu quân nhân hoặc buộc thôi việc.sẽ bị thu hồi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp.
2. Cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 9 Nghị định này có trách nhiệm thu hồi, quản lý, hủy Chứng minh của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo quy định của pháp luật.
Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ sẽ bị thu hồi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp.
Đồng thời, cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn, sư đoàn và tương đương thực hiện việc thu hồi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp thuộc quyền quản lý;