Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào?

Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào? Viên chức thi thăng hạng lên Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 cần đáp ứng yêu cầu gì?

Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:

Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước và của ngành về công tác thú y;
b) Nắm vững pháp luật về thú y trong nước và quốc tế trong phạm vi công tác;
c) Có kiến thức sâu rộng về các bệnh động vật trong nước và nhập nội;
d) Có khả năng phán đoán bệnh động vật phức tạp để chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị chính xác;
đ) Nắm được thông tin mới, kỹ thuật mới trong lĩnh vực chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật trong nước và nước ngoài;
e) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật vào thực tiễn;
g) Am hiểu tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương và trong nước liên quan đến phát triển chăn nuôi, tình hình dịch bệnh động vật, công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
h) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả;
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Theo đó, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 phải đáp ứng 2 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật.

Viên chức

Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào? (Hình từ Internet)

Viên chức thi thăng hạng lên Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 cần đáp ứng yêu cầu gì?

Tại khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:

Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
...
4. Việc thăng hạng chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III lên chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, viên chức thăng hạng lên Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 cần phải có thời gian giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 tối thiểu 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Theo đó, chức danh nghề nghiệp Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào