Chức năng là gì, ví dụ về chức năng? Chức năng khác nhiệm vụ như thế nào, chức năng NLĐ trong xã hội ra sao?
Chức năng là gì? Ví dụ về chức năng? Chức năng khác nhiệm vụ như thế nào?
Chức năng là khả năng hoặc nhiệm vụ mà một đối tượng, cá nhân, hoặc tổ chức có thể thực hiện. Nó thường được sử dụng để mô tả mục đích hoặc vai trò tự nhiên của một cái gì đó. Ví dụ, chức năng của các tĩnh mạch trong cơ thể là mang máu từ các bộ phận khác nhau về tim.
Trong bối cảnh công việc, chức năng có thể đề cập đến các nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của một vị trí hoặc vai trò. Ví dụ, chức năng của một nhân viên nhân sự có thể bao gồm tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự.
- Sự khác biệt chính giữa chức năng và nhiệm vụ:
+ Phạm vi: Chức năng là khái quát và bao trùm, trong khi nhiệm vụ là cụ thể và chi tiết.
+ Mục đích: Chức năng xác định vai trò chung của một vị trí trong tổ chức, còn nhiệm vụ là các bước cụ thể để thực hiện chức năng đó.
+ Tính chất: Chức năng thường là cố định và liên quan đến khả năng tự nhiên của vị trí, trong khi nhiệm vụ có thể thay đổi tùy theo yêu cầu công việc.
* Dưới đây là một số ví dụ về chức năng trong các lĩnh vực khác nhau:
- Chức năng trong quản trị:
+ Lập kế hoạch: Xác định mục tiêu và chiến lược để đạt được các mục tiêu đó.
+ Tổ chức: Xây dựng cơ cấu tổ chức và phân công nhiệm vụ.
+ Chỉ đạo: Hướng dẫn và động viên nhân viên thực hiện công việc.
+ Kiểm tra: Đánh giá và điều chỉnh các hoạt động để đảm bảo đạt được mục tiêu.
- Chức năng trong phần mềm:
+ Hiển thị thông tin: Ví dụ, một phần mềm có chức năng hiển thị tên, kích thước, và khoảng trống có sẵn của một ổ đĩa flash kết nối với cổng USB.
+ Thêm khách hàng: Chức năng cho phép người dùng thêm thông tin khách hàng mới vào hệ thống.
+ In hóa đơn: Chức năng tạo và in hóa đơn cho khách hàng.
- Chức năng trong marketing:
+ Phát triển sản phẩm: Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị trường.
+ Tiêu chuẩn hóa: Đảm bảo sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.
+ Phân phối và xúc tiến bán hàng: Quản lý kênh phân phối và thực hiện các chiến dịch quảng cáo để thúc đẩy doanh số.
* Người lao động đóng vai trò quan trọng trong xã hội với nhiều chức năng khác nhau:
- Tạo ra của cải vật chất: Qua lao động, con người sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ cần thiết cho cuộc sống, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội.
- Tạo ra thu nhập: Người lao động trao đổi sức lao động của mình để nhận lại tiền lương, từ đó mua hàng hóa và dịch vụ cần thiết. Thu nhập từ lao động giúp cải thiện đời sống, tích lũy tài sản và làm giàu.
- Đóng góp vào sự phát triển xã hội: Lao động không chỉ tạo ra của cải vật chất mà còn góp phần vào sự phát triển văn hóa, giáo dục, và các lĩnh vực khác của xã hội.
- Thúc đẩy tiến bộ công nghệ và khoa học: Qua quá trình làm việc và nghiên cứu, người lao động đóng góp vào sự phát triển và ứng dụng các công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất và nâng cao hiệu quả công việc.
- Xây dựng cộng đồng và xã hội: Người lao động tham gia vào các hoạt động xã hội, từ thiện, và cộng đồng, góp phần xây dựng một xã hội đoàn kết và phát triển bền vững.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Chức năng là gì, ví dụ về chức năng? Chức năng khác nhiệm vụ như thế nào, chức năng của NLĐ trong xã hội ra sao? (Hình từ Internet)
Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?
Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:
- Người lao động có các quyền sau đây:
+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
+ Đình công;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Hiện nay chính sách của Nhà nước về lao động là gì?
Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì các chính sách của Nhà nước về lao động gồm:
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
- Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
- Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
- Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Phạm Đại Phước