Bảng lương viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 như thế nào?

Cho tôi hỏi bảng lương viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 như thế nào? Câu hỏi từ anh N.V.B (Quảng Ninh).

Bảng lương viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp tìm kiếm cứu nạn hàng hải, chức danh nghề nghiệp thông tin an ninh hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, Thông tin an ninh hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, Thông tin an ninh hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, Thông tin an ninh hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
...

Theo quy định trên, viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 được tính như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương: viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

- Mức lương cơ sở: 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó bảng lương viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 như sau:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

11.160.000

2

6,56

11.808.000

3

6,92

12.456000

4

7,28

13.104.000

5

7,64

13.752.000

6

8,00

14.400.000

Lưu ý: Bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Bảng lương viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 như thế nào?

Bảng lương viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I - Mã số: V.12.45.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi trách nhiệm của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
c) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn hàng hải; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
đ) Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
...

Theo đó, viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 phải thực hiện các nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 phải có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I - Mã số: V.12.45.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, viên chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
b) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải trong nước và thế giới; cập nhật kịp thời những công nghệ hiện đại trong công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải của thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ công tác quản lý và xử lý thông tin;
c) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách phát triển lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
d) Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
đ) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi công tác;
e) Có năng lực tổ chức thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Theo đó, viên chức tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 yêu cầu phải có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định trên.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào