Bảng lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật như thế nào?

Cho tôi hỏi bảng lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật như thế nào? Câu hỏi từ chị N.T.T (Bình Phước).

Bảng lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật như thế nào?

Ngày 30/10/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật quy định tại Thông tư này được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 quy định tại Bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
...

Theo đó, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật quy định tại Thông tư này được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, công thức tính lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương được áp dụng như nội dung được nêu trên.

- Mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1,8 triệu đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Như vậy bảng lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật từ ngày 16/12/2023 như sau:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

3.780.000

2

2,41

4.338.000

3

2,72

4.896.000

4

3,03

5.454.000

5

3,34

6.012.000

6

3,65

6.570.000

7

3,96

7.128.000

8

4,27

7.686.000

9

4,58

8.244.000

10

4,89

8.802.000

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Bảng lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật như thế nào?

Bảng lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật như thế nào? (Hình từ Internet)

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật phải có trình độ như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cho người khuyết tật;
b) Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị;
c) Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kỹ năng đặc thù, kỹ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật;
d) Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;
đ) Phối hợp với giáo viên giảng dạy, giáo viên chủ nhiệm đánh giá người khuyết tật;
e) Tham gia huy động người khuyết tật đến trường học tập;
g) Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kỹ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;
h) Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
a) Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;
b) Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc; thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng đối với người khuyết tật; hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật;
c) Có tinh thần trách nhiệm hợp tác với đồng nghiệp, gia đình người khuyết tật và các tổ chức, cá nhân khác trong việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;
d) Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với môi trường giáo dục.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);
b) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.
...

Theo đó, viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);

Bên cạnh đó, phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.

Khi nào Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV.

Theo đó, Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/12/2023 và thay thế Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào