Bảng lương công chức văn thư theo quy định mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi hiện nay công chức văn thư có mức lương bao nhiêu sau đợt cải cách tiền lương mới nhất? Câu hỏi của anh Kha (Hải Phòng).

Tiêu chuẩn phẩm chất mà công chức văn thư cần phải có là gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV có quy định về tiêu chuẩn chung phẩm chất như sau:

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Như vậy, công chức văn thư cần phải đảm bảo đáp ứng được 5 tiêu chuẩn chung về phẩm chất được nêu trên khi đảm nhiệm chức vụ của mình.

Bảng lương công chức văn thư theo quy định mới nhất 2023?

Bảng lương công chức văn thư theo quy định mới nhất 2023?

Hiện nay có bao nhiêu ngạch công chức văn thư?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 2/2021/TT-BNV có quy định về ngạch của công chức văn thư bao gồm:

- Văn thư viên chính Mã số 02.006

- Văn thư viên Mã số 02.007

- Văn thư viên trung cấp Mã số 02.008

Hệ số lương công chức văn thư được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 02/2021/TT-BNV có quy định về nguyên tắc xếp lương như sau:

Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.
2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.

Như vậy khi xếp lương cho các ngạch công chức chuyên ngành văn thư cần phải đảm bảo được 2 nguyên tắc nêu trên.

Đồng thời hệ số lương công chức văn thư được quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV cụ thể như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư
1. Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , như sau:
a) Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.

Theo đó, hệ số lương công chức văn thư được quy định như sau:

- Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006): từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007): từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008): từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.

Bảng lương công chức văn thư theo quy định mới nhất 2023?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của công chức văn thư như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo cách tính mức lương được nêu ở trên, công chức có thể tham khảo bảng lương của công chức văn thư theo từng chức danh nghề nghiệp như sau:

Công chức văn thư viên chính:

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2022

4,40

7.920.000

4,74

8.532.000

5,08

9.144.000

5,42

9.756.000

5,76

10.368.000

6,1

10.980.000

6,44

11.592.000

6,778

12.200.400

Công chức văn thư viên:

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2022

2,34

4.212.000

2,67

4.806.000

3

5.400.000

3,33

5.994.000

3,66

6.588.000

3,99

7.182.000

4,32

7.776.000

4,65

8.370.000

4,98

8.964.000

Công chức văn thư viên trung cấp:

Hệ số lương

Mức lương từ 01/7/2022

1,86

3.348.000

2,06

3.708.000

2,26

4.068.000

2,46

4.428.000

2,66

4.788.000

2,86

5.148.000

3,06

5.508.000

3,26

5.868.000

3,46

6.228.000

Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào