Bản sắc văn hóa dân tộc là gì? Ví dụ về bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam? Quyền của Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa là gì?
Bản sắc văn hóa dân tộc là gì? Ví dụ về bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam?
Bản sắc văn hóa dân tộc là tổng hòa những giá trị văn hóa bền vững, phản ánh diện mạo, sắc thái, cốt cách, tâm hồn và tâm lý của một dân tộc. Đây là những yếu tố đặc trưng, độc đáo và riêng biệt, giúp phân biệt dân tộc này với dân tộc khách.
- Đặc điểm của bản sắc văn hóa dân tộc:
+ Tính kế thừa: Bản sắc văn hóa được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, giữ gìn và phát huy qua thời gian.
+ Tính đa dạng: Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, tạo nên sự phong phú và đa dạng trong văn hóa toàn cầu.
+ Tính độc đáo: Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị đặc trưng, không thể lẫn với bất kỳ dân tộc nào khác.
- Ý nghĩa của bản sắc văn hóa dân tộc:
+ Gắn kết cộng đồng: Bản sắc văn hóa giúp tạo nên sự đoàn kết và gắn bó giữa các thành viên trong cộng đồng.
+ Bảo tồn và phát triển: Việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa giúp bảo tồn những giá trị truyền thống và phát triển chúng trong bối cảnh hiện đại.
+ Định danh dân tộc: Bản sắc văn hóa là yếu tố quan trọng trong việc xác định và khẳng định danh tính của một dân tộc.
- Dưới đây là một số ví dụ về bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam:
+ Áo dài: Trang phục truyền thống của người Việt Nam, đặc biệt là phụ nữ. Áo dài không chỉ là biểu tượng của vẻ đẹp duyên dáng mà còn thể hiện sự tinh tế và lịch sự trong văn hóa ăn mặc.
+ Bánh chưng, bánh giầy: Hai loại bánh truyền thống không thể thiếu trong dịp Tết Nguyên Đán và các lễ hội quan trọng. Bánh chưng, bánh giầy tượng trưng cho trời và đất, thể hiện lòng biết ơn của con cháu đối với tổ tiên.
+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên: Một phần quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt. Việc thờ cúng tổ tiên thể hiện lòng hiếu thảo và sự kính trọng đối với những người đã khuất.
+ Lễ hội truyền thống: Việt Nam có nhiều lễ hội đặc sắc như Lễ hội Đền Hùng, Lễ hội Chùa Hương, Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên. Những lễ hội này không chỉ là dịp để vui chơi mà còn là cơ hội để gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
+ Nghệ thuật dân gian: Các loại hình nghệ thuật như hát quan họ, ca trù, chèo, tuồng, múa rối nước đều là những di sản văn hóa phi vật thể quý giá, phản ánh đời sống và tâm hồn của người Việt.
+ Kiến trúc truyền thống: Các công trình kiến trúc như Hoàng thành Thăng Long, quần thể di tích cố đô Huế, phố cổ Hội An đều mang đậm dấu ấn lịch sử và bản sắc văn hóa Việt Nam.
+ Ẩm thực: Ẩm thực Việt Nam nổi tiếng với các món ăn như phở, bún chả, nem rán, bánh mì. Mỗi món ăn đều có hương vị đặc trưng và cách chế biến riêng, thể hiện sự phong phú và đa dạng của văn hóa ẩm thực
Thông tin mang tính tham khảo.
Bản sắc văn hóa dân tộc là gì? Ví dụ về bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam? (Hình từ Internet)
Quyền của người giữ chức vụ Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa quy định tại Phụ lục IIB Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL, Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa quy định tại Phụ lục IIB Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL, Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực di sản văn hóa phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Sử dụng ngoại ngữ | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 2-3 |
Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
Ra quyết định | 2-3 | |
Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
Phát triển đội ngũ | 2-3 |