50 bệnh nào người hành nghề được khám chữa bệnh từ xa?
Khám chữa bệnh từ xa là gì?
Căn cứ theo khoản 19 Điều 2 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có giải thích khám bệnh, chữa bệnh từ xa là hình thức khám bệnh, chữa bệnh không trực tiếp tiếp xúc giữa người hành nghề và người bệnh mà việc khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện thông qua thiết bị, công nghệ thông tin.
Căn cứ Điều 80 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định khám bệnh, chữa bệnh từ xa và hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa như sau:
- Khám bệnh, chữa bệnh từ xa giữa người hành nghề với người bệnh được thực hiện như sau:
+ Khám bệnh, chữa bệnh từ xa giữa người hành nghề với người bệnh phải thực hiện theo phạm vi hành nghề của người hành nghề; việc chữa bệnh từ xa phải theo danh mục bệnh, tình trạng bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
+ Người hành nghề phải chịu trách nhiệm về kết quả chẩn đoán bệnh, chỉ định phương pháp chữa bệnh và kê đơn thuốc của mình.
- Hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện như sau:
+ Người hành nghề trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được hỗ trợ phải chịu trách nhiệm về kết quả khám bệnh, chữa bệnh của mình;
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được hỗ trợ phải chi trả chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hỗ trợ theo mức thỏa thuận giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Chính phủ quy định chi tiết về khám bệnh, chữa bệnh từ xa và hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa.
50 bệnh người hành nghề được khám chữa bệnh từ xa là bệnh nào?
50 bệnh người hành nghề được khám chữa bệnh từ xa là bệnh nào?
Căn cứ theo danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa ban hành kèm theo Thông tư 30/2023/TT-BYT có nêu ra 50 bệnh được phép khám chữa bệnh từ xa bao gồm:
STT | Chuyên khoa | Bệnh, tình trạng bệnh | Mã ICD-10 |
1. | Dinh dưỡng | Béo phì | E66 |
2. | Tai Mũi Họng | Viêm mũi họng cấp tính | J00 |
3. | Tai Mũi Họng | Viêm mũi họng mạn tính | J31.1 |
4. | Răng Hàm Mặt | Viêm lợi/miệng áp tơ | K12.0 |
5. | Răng Hàm Mặt | Viêm lưỡi bản đồ | K14.1 |
6. | Răng Hàm Mặt | Viêm lợi do mọc răng | K06.9 |
7. | Cơ Xương Khớp | Đau vai gáy | M25.5 |
8. | Cơ Xương Khớp | Hội chứng cánh tay cổ | M53.1 |
9. | Cơ Xương Khớp | Đau thắt lưng | M54.5 |
10. | Cơ Xương Khớp | Viêm khớp dạng thấp | M05.0 |
11. | Cơ Xương Khớp | Thoái hóa khớp gối | M17 |
12. | Cơ Xương Khớp | Thoái hóa cột sống | M47 |
13. | Cơ Xương Khớp | Loãng xương (không gãy xương) | M81 |
14. | Ngoại khoa | Theo dõi sau phẫu thuật, thủ thuật | Z09. |
15. | Ung thư | Sau điều trị ung thư, Chăm sóc giảm nhẹ | Z08 |
16. | Tim mạch | Tăng huyết áp | I10 |
17. | Tim mạch | Giãn tĩnh mạch chi dưới | I83 |
18. | Tim mạch | Suy tĩnh mạch | I87.2 |
19. | Tim mạch | Bệnh động mạch chi dưới mạn tính | I74.3 |
20. | Nội tiết | Đái tháo đường | E10.9; E119; E12.9; E13.9; E14.9 |
21. | Nội tiết | Rối loạn Lipid máu | E78 |
22. | Nội tiết | Suy giáp | E00; E01; E02; E03; E04; E05; E06; E07 |
23. | Thận - tiết niệu | Suy thận mạn chưa chạy thận nhân tạo | N18.1 |
24. | Hô hấp | Hen phế quản | J45 |
25. | Hô hấp | Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn | J44 |
26. | Tâm thần | Rối loạn tâm thần | F28.8 |
27. | Tâm thần | Rối loạn lo âu, trầm cảm | F41.2 |
28. | Da liễu | Bệnh da nhiễm khuẩn | L01, L02 L66 |
29. | Da liễu | Bệnh da do nấm - ký sinh trùng | B86, B35 B36.0 |
30. | Da liễu | Bệnh da do vi rút | B01 B02 |
31. | Da liễu | Bệnh da dị ứng - miễn dịch và bệnh da viêm | L20, L23 L28.2 L50 |
32. | Thần kinh | Bệnh Parkinson | G20 |
33. | Thần kinh | Alzeimer | F00.- |
34. | Thần kinh | Sa sút trí tuệ căn nguyên mạch | F01.- |
35. | Thần kinh | Đau nửa đầu | G43 |
36. | Thần kinh | Đau đầu do căng thẳng | G44.2 |
37. | Thần kinh | Rối loạn tiền đình | H81 |
38. | Truyền nhiễm | Nhiễm HIV/AIDS | B24 |
39. | Lao và bệnh phổi | Tái khám Bệnh lao | Z76.0 + A15-A19 |
40. | Truyền nhiễm | Sốt xuất huyết không có dấu hiệu cảnh báo | A97.0 |
41. | Truyền nhiễm | Cúm | J19; J10; J10.1 |
42. | Truyền nhiễm | COVID-19 | U07.1 |
43. | Tiêu hóa | Viêm dạ dày - tá tràng | K29,- |
44. | Tiêu hóa | Táo bón | K59 |
45. | Tiêu hóa | Trào ngược dạ dày - thực quản | K21.- |
46. | Truyền nhiễm | Viêm gan virus B, C | B16; B18.1 |
47 | Mắt | Viêm kết mạc | H10 |
48. | Mắt | Viêm giác mạc | H16 |
49 | Mắt | Loạn đường võng mạc di truyền | H35.5 |
50. | Phục hồi chức năng | Vật lý trị liệu | Z50.1 |
Ai được phép khám chữa bệnh mà không cần đủ điều kiện theo Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định về điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh như sau:
Điều kiện để cá nhân được phép khám bệnh, chữa bệnh
1. Cá nhân được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực;
b) Đã đăng ký hành nghề, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này;
c) Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 21 của Luật này;
d) Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
đ) Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
...
Tuy nhiên, khoản 2 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định thêm Cá nhân được khám bệnh, chữa bệnh mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 trong các trường hợp sau đây:
- Học viên, sinh viên, học sinh đang học tại cơ sở đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe, người đang trong thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hành nghề, người đang trong thời gian chờ cấp giấy phép hành nghề và chỉ được khám bệnh, chữa bệnh dưới sự giám sát của người hành nghề;
- Nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ thôn, bản hoặc nhân viên y tế làm việc tại y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức mà không thành lập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động và sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo theo nội dung chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 115 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023
- Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Chính phủ.
Bên cạnh đó, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật này mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.
- Người tham gia cấp cứu tại cộng đồng mà không phải là cấp cứu viên ngoại viện thì không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023