Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đê điều được quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, theo đó:
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ lập quy hoạch cho cơ quan lập quy hoạch
Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê được quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, theo đó:
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ lập quy hoạch
Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch thủy lợi được quy định tại Điều 7 Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, theo đó:
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch.
2
Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch đê điều được quy định tại Điều 7 Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, theo đó:
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch.
2
Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê được quy định tại Điều 7 Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, theo đó:
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập hội đồng thẩm định
Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch thủy lợi được quy định tại Điều 8 Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, theo đó:
1. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt nhiệm vụ lập
Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch đê điều được quy định tại Điều 8 Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, theo đó:
1. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt nhiệm vụ lập
thôn phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
2. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm:
a) Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch kèm theo nhiệm vụ lập quy hoạch;
c) Biên bản họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;
d) Tài
, Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quy hoạch; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trường hợp phương án quy hoạch có liên quan tới biên giới, hải đảo, quốc phòng, an ninh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao trước khi gửi
, Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quy hoạch; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trường hợp phương án quy hoạch có liên quan tới biên giới, hải đảo, quốc phòng, an ninh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao trước khi gửi
trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quy hoạch; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trường hợp phương án quy hoạch có liên quan tới biên giới, hải đảo, quốc phòng, an ninh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và
nước đối với phân bón phải được chứng nhận lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Việc lấy mẫu phân bón để thử nghiệm chất lượng phục vụ quản lý nhà nước phải do người
nhập khẩu do cơ quan quản lý chuyên ngành về phân bón thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện.
3. Hồ sơ kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu phải được lưu trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày ban hành thông báo kết quả kiểm tra nhà nước.
4. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra nhà
Tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về các chức danh của lãnh đạo thuộc bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, mong ban biên tập cho tôi hỏi tiêu chuẩn phó vụ trưởng vụ quản lý sản xuất lâm nghiệp là gì?
Xin chào anh chị, tôi đang tìm hiểu các quy định về luật chăn nuôi 2018 sắp có hiệu lực, anh chị cho tôi hỏi việc thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung được quy định như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.
Tôi đang tìm hiểu các quy định về luật chăn nuôi 2018 sắp có hiệu lực, anh chị cho tôi hỏi việc Công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi khác quy định như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.
Xin chào anh chị, tôi đang tìm hiểu các quy định về Luật chăn nuôi sắp có hiệu lực, anh chị cho tôi hỏi theo quy định mới này thì Lấy mẫu và thử nghiệm thức ăn chăn nuôi như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều.
nhận biết và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về ghi nhãn thức ăn chăn nuôi.
Trên đây là quy định về thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh.
Trân trọng!
quảng cáo thức ăn chăn nuôi phải phù hợp với thông tin sản phẩm đã công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trên đây là quy định về quảng cáo thức ăn chăn nuôi.
Trân trọng!
Theo quy định mới nhất của pháp luật thì tiêu chuẩn của chức danh vụ trưởng vụ quản lý doanh nghiệp bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn là gì? Mong ban biên tập hỗ trợ.