Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mới nhất năm 2023?
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được viết theo mẫu nào?
Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
Xem thêm về mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Tại đây.
Theo quy định nêu trên, hiện nay thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Theo quy định hiện nay, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được viết theo mẫu nào? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào không được thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?
Khoản 1 Điều 65 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về các trường hợp không được thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
Các trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
d) Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.
2. Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
b) Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
c) Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.
Theo quy định nêu trên, doanh nghiệp không được thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi:
- Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
- Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên;
- Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.
Doanh nghiệp thuộc trường hợp không được thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được tiếp tục thực hiện thông báo trong trường hợp nào?
Khoản 2 Điều 65 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về các trường hợp doanh nghiệp không được thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được tiếp tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
Các trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
...
2. Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
b) Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
c) Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.
Theo quy định nói trên, doanh nghiệp không được thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được tiếp tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi:
- Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
- Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định.
- Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.
Trân trọng!
Trần Thúy Nhàn